✨Họ Cá dầm

Họ Cá dầm

Họ Cá dầm (Danh pháp khoa học: Kyphosidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong liên họ Percoidea của phân bộ Percoidei thuộc Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng trong phân loại gần đây được xếp trong bộ Centrarchiformes. Đây là các loài bản địa của Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. Hiện tại người ta công nhận 52 loài. Chúng chủ yếu sống ở vùng biển ven bờ.

Các chi

Họ này gồm 14 chi.

  • Girellinae Chi Girella Chi Graus
  • Kyphosinae Chi Hermosilla Chi Kyphosus ** Chi Sectator
  • Microcanthinae Johnson, 1984 Chi Atypichthys Chi Microcanthus Chi Neatypus Chi Tilodon
  • Scorpidinae Chi Bathystethus Chi Labracoglossa Chi Medialuna Chi Neoscorpis ** Chi Scorpis
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá dầm** (Danh pháp khoa học: **_Kyphosidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong liên họ Percoidea của phân bộ Percoidei thuộc Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng trong phân loại gần đây
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Họ Rùa đầm** (danh pháp khoa học: **_Geoemydidae_**, trước đây gọi là **_Bataguridae_** Gray, 1869) là họ lớn nhất và đa dạng nhất trong bộ Rùa (Testudines) với 70 loài. Họ này bao gồm các
**Cá nhói** (có nơi ghi **cá nhái**) (họ **_Belonidae_**) là một họ cá ăn cá chủ yếu gắn liền với các môi trường nước biển cạn hoặc vùng nước mặt. Một số chi của họ
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Họ Cá hàm** hay **họ Cá hàm cứng** hoặc **họ Cá miệng rộng** (Danh pháp khoa học: **_Opistognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được
**Họ Cá sấu** (**Crocodylidae**) là một họ bò sát trong Bộ Cá sấu, gồm 14 loài cá sấu "thực sự" (crocodile); trong đó phần lớn các loài thuộc chi _Crocodylus_. Hai chi khác của họ
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
**Họ Cá hè** (Danh pháp khoa học: **_Lethrinidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp). Họ
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
Tủ Sách Vàng - Tác Phẩm Chọn Lọc Dành Cho Thiếu Nhi Bí Mật Hồ Cá Thần Không gian huyền bí. Cuộc phiêu lưu hấp dẫn. Câu chuyện riêng tư cảm độ Đầm Vực có
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Cá nóc răng rùa**, tên khoa học **_Chelonodontops patoca_**, là một loài cá biển thuộc chi _Chelonodontops_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822. ## Phân loại
**Cá tà ma**, danh pháp: **_Kyphosus vaigiensis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Kyphosus_ trong họ Cá dầm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. Sở dĩ ngư dân gọi
**Chi Cá sấu caiman** (tên khoa học **_Caiman_**) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Có ba loài vẫn còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng thuộc chi
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
Cây và trái cà dừa **Cà dừa** (Còn gọi là **Cà bát**, **Cà tròn**, **Cà dĩa**) là một loài cây thuộc họ Cà, thuộc chi S. melongena var. esculentum, cho quả được sử dụng làm
**Cá hô** (danh pháp khoa học: **_Catlocarpio siamensis_**) là loài cá có kích thước lớn nhất trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), thường thấy sống ở các sông Mae Klong, Mê Kông và Chao Phraya ở
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
**Anguillidae** là họ cá chình nước ngọt, gồm 19 loài và 5 phân loài được xếp vào một chi duy nhất của họ này là **_Anguilla_**. ## Đặc điểm Chúng sinh sản ở biển nhưng
nhỏ|phải|[[Cá tuyết]] **Thịt cá tuyết** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá tuyết (cod). Cá tuyết phổ biến như một loại thực phẩm với hương vị nhẹ và dày đặc, thịt trắng và
nhỏ|phải|Cá sòng đóng gói trên thị trường **Cá sòng** (Danh pháp khoa học: _Trachurus_) là một chi cá trong họ Cá khế. Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là _aji_. Đây
**Cá thần tiên** hay **cá ông tiên** (danh pháp hai phần **_Pterophyllum scalare_**), còn gọi là **cá thần tiên ba vạch** để phân biệt với các loài khác trong chi Pterophyllum, là một loài cá
**Cá heo California** (danh pháp hai phần: _Phocoena sinus_) Cá heo California còn có tên gọi quốc tế là Vaquita theo tiếng Tây Ban Nha nghĩa là "con bò nhỏ "là một loài cá trong
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**Chi Cá sấu**, tên khoa học **_Crocodylus_**, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc
**Liên họ Cá vược** (danh pháp khoa học: **Percoidea**) là một liên họ của Bộ Cá vược Perciformes. Liên họ bao gồm tổng cộng 3.374 loài. ## Các chi Percoidesa được phân ra thành các
**Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandus oxyrhynchus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Trước năm 1996 được coi là _Nandus nandus_. ## Mẫu định danh Mẫu định danh _ZRC 39246_;
**Cá cháo lớn Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Megalops atlanticus_**) là một loài cá thuộc họ Cá cháo lớn chủ yếu phục vụ cho mục đích câu thể thao. Chúng có thể dài tới