nhỏ| Thợ hàn hồ quang cần bảo vệ bản thân khỏi [[Tia lửa|tia lửa hàn, đó là các hạt kim loại được nung nóng bay ra khỏi bề mặt hàn.]]
Trong khoa học vật lý, một hạt là một đối tượng hoặc tổ chức nhỏ cục bộ mà có thể được gán nhiều thuộc tính vật lý hoặc tính chất hóa học như thể tích, mật độ hoặc khối lượng. Chúng khác nhau rất nhiều về kích thước hoặc số lượng, từ các hạt hạ nguyên tử như electron, đến các hạt siêu nhỏ như nguyên tử và phân tử, đến các hạt vĩ mô như bột và các vật liệu dạng hạt khác. Các hạt cũng có thể được sử dụng để tạo ra các mô hình khoa học về các vật thể thậm chí lớn hơn tùy thuộc vào mật độ của chúng, chẳng hạn như con người di chuyển trong đám đông hoặc các thiên thể đang chuyển động.
Thuật ngữ 'hạt' có ý nghĩa khá chung chung và được tinh chỉnh khi cần thiết bởi các lĩnh vực khoa học khác nhau. Bất cứ điều gì bao gồm các hạt có thể được gọi là hạt. Tuy nhiên, danh từ ' hạt ' thường được sử dụng nhất để chỉ các chất ô nhiễm trong bầu khí quyển của Trái Đất, đó là sự treo lơ lửng của các hạt không liên kết, thay vì tập hợp các hạt được kết nối với nhau.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là
nhỏ| Thợ hàn hồ quang cần bảo vệ bản thân khỏi [[Tia lửa|tia lửa hàn, đó là các hạt kim loại được nung nóng bay ra khỏi bề mặt hàn.]] Trong khoa học vật lý,
**Vật lý hạt thiên văn** là một nhánh của vật lý hạt chuyên nghiên cứu các hạt cơ bản có nguồn gốc thiên văn và mối quan hệ của chúng trong vật lý thiên văn
Trong vật lý, **lượng tử hóa** là quá trình chuyển đổi từ một quan niệm cổ điển của hiện tượng vật lý sang một quan niệm mới hơn được biết đến trong cơ học lượng
nhỏ|Vật lý Mặt Trời **Vật lý mặt trời** là nhánh của vật lý thiên văn chuyên nghiên cứu về Mặt Trời. Nó liên quan đến các phép đo chi tiết chỉ có thể cho ngôi
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Vật lý thiên văn hạt nhân** là một ngành vật lý liên ngành bao gồm sự hợp tác chặt chẽ giữa các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau của vật lý hạt
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
Trong vật lý hạt, **hương** hay **vị** là một số lượng tử của các hạt cơ bản. Trong Sắc động lực học lượng tử, hương có tính đối xứng toàn cục. Mặt khác, trong lý
**Viện Vật lý** (tên tiếng Anh: _Institute of Physics_ - IOP) là một viện nghiên cứu trực thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, có trụ sở chính tại số 10, Đào Tấn,
Trong vật lý hạt nhân, **các phương pháp theo nguyên lý đầu** tìm cách mô tả hạt nhân nguyên tử từ dưới lên bằng cách giải phương trình Schrödinger không tương đối cho tất cả
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
Trong vật lý hạt, **thế hệ** hay **dòng họ** là sự chia hạt sơ cấp. So sánh thế hệ này với thế hệ kia, những hạt có số lượng tử hương và khối lượng khác
**Giải Tom W. Bonner về Vật lý hạt nhân** là một giải thưởng hàng năm của ban Vật lý hạt nhân thuộc Hội Vật lý Hoa Kỳ được thiết lập năm 1964, để tưởng nhớ
Trong vật lý, **giam hãm** hay **chế ngự** (tiếng Anh: _confinement_) là một hiện tượng mà ở đó các quark không thể được cô lập. Các quark có điện tích màu bị chế ngự cùng
**Vật lý truyền nhiệt** mô tả động học của việc lưu trữ năng lượng, vận chuyển và chuyển đổi năng lượng bởi các hạt mang năng lượng chính: phonon (sóng rung mạng), electron, hạt chất
**Vật lý nguyên tử** (tiếng Anh: **atomic physics**) là lĩnh vực vật lý học nghiên cứu các nguyên tử như một hệ cô lập của các electron và một hạt nhân nguyên tử. Nó chủ
**Năng lượng âm** hay **phản năng lượng** _(negative energy)_ là một khái niệm được sử dụng trong vật lý để giải thích bản chất của một số trường nhất định, bao gồm trường hấp dẫn
**Vật lý kỹ thuật** (tiếng Anh: Engineering Physics) là một ngành khoa học đề cập đến việc nghiên cứu các ngành kết hợp của vật lý, toán học và kỹ thuật, đặc biệt là máy
Trong khoa học tự nhiên, một **hằng số vật lý** là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các
nhỏ|Một virga từ 1 đám mây trung tích **Vật lý đám mây** là việc nghiên cứu về các quá trình vật lý dẫn đến sự hình thành, phát triển và đông kết của các đám
**Vật lý thống kê** là một ngành trong vật lý học, áp dụng các phương pháp thống kê để giải quyết các bài toán liên quan đến các hệ chứa một số rất lớn những
phải|nhỏ| Một bong bóng khí trong nước Theo cách sử dụng thông thường, một **đối tượng vật chất** hoặc **vật thể vật lý** (hoặc đơn giản là một **vật thể** hay **hiện vật**) là một
phải|[[Siêu tân tinh Kepler]] **Vật lý thiên văn** là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ
**Hội Vật lý Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện của những công dân Việt Nam, hoạt động trên lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy, ứng dụng và phổ biến kiến
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
**Vật lý không gian** là nghiên cứu về plasma khi chúng xảy ra một cách tự nhiên trong của Trái Đất thượng tầng khí quyển và trong Hệ Mặt Trời. Như vậy, nó bao gồm
**Vật lý y học** (còn gọi là **vật lý** **y sinh**, **vật lý y học**, **vật lý ứng dụng trong y học**, **ứng dụng vật lý trong khoa học y tế**, **vật lý phóng xạ**
phải|nhỏ|250x250px| [[Ngưng tụ Bose-Einstein - hình ảnh đại diện của **vật lý nhiệt**. ]] **Vật lý nhiệt** là môn khoa học nghiên cứu kết hợp về nhiệt động lực học, cơ học thống kê và
**Vật lý phân tử** là bộ môn khoa học nghiên cứu về tính chất vật lý của các phân tử, liên kết hóa học giữa các nguyên tử cũng như động lực học phân tử.
**Vật lý sức khỏe** là nhánh vật lý ứng dụng trong các mục đích y tế và chăm sóc sức khoẻ. Khoa học này liên quan đến việc xác định, đánh giá và kiểm soát
**Hệ vật lý kín** hay còn gọi là hệ kín, hệ cô lập; đó là hệ mà trong đó chỉ có nội lực của các vật của hệ tác dụng lẫn nhau. Có nghĩa là
(sinh 7 tháng 4 năm 1944 tại Nagoya, Nhật Bản) là một nhà vật lý người Nhật Bản, người được trao giải Nobel Vật lý năm 2008 cùng với Nambu Yōichirō và Maskawa Toshihide vì
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
Bức ảnh buồng mây của C.D. Anderson của positron đầu tiên từng được xác định. Một tấm chì 6 mm ngăn cách nửa trên của buồng với nửa dưới. Positron phải đến từ bên dưới
Trong hình học đại số và vật lý lý thuyết, **đối xứng gương** là mối quan hệ giữa các vật thể hình học được gọi là những đa tạp Calabi-Yau. Các đa tạp này có
**Danh sách hạt cơ bản** đã tìm thấy hoặc được tin rằng tồn tại trong vũ trụ của chúng ta phân chia theo thành các nhóm chủ yếu sau: ## Các hạt sơ cấp Hạt
**Viện Liên hợp Nghiên cứu Hạt nhân Dubna (tên viết tăt bằng tiếng Anh là JINR)** là một cơ quan nghiên cứu trong lĩnh vực hạt nhân, hạt cơ bản được thành lập năm 1956
**Thời gian sống** hay **thời gian sống trung bình** là khái niệm để chỉ thời gian mà hạt có thể tồn tại trong tự nhiên. Các hạt khác nhau có thời gian sống trung bình
**Hạt** trên quang quyển của Mặt Trời do dòng đối lưu (như cột nhiệt, ô Bénard) plasma trong vùng đối lưu của Mặt Trời gây ra. Sự xuất hiện như hạt của quang quyển Mặt
**Lý thuyết thống nhất lớn**, hay **Thuyết thống nhất**, được hình thành trong tiến trình mở rộng mô hình chuẩn của vật lý hạt. Mô hình chuẩn đã miêu tả chính xác các quan sát
Trong vật lý, đặc biệt là trong lý thuyết nhiễu loạn lượng tử, **phần tử ma trận** đề cập đến linear operator của toán tử Hamilton đã sửa đổi bằng cách sử dụng ký hiệu
Loạt sử thi không gian _Star Wars_ sử dụng nhiều khái niệm khoa học và công nghệ trong cốt truyện của nó. Thương hiệu đã giới thiệu nhiều khái niệm công nghệ mới, cả trong
**Thomas Young** (13 tháng 6 năm 1773 – 10 tháng 5 năm 1829) là một nhà bác học người Anh. Ông nổi tiếng vì đã góp một phần công sức trong việc giải mã các
nhỏ|Hình ảnh minh họa nguyên tử heli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía **Hạt nhân nguyên tử** là cấu trúc vật chất đậm đặc chiếm khối lượng chủ yếu
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
phải|nhỏ|370x370px|Bốn trạng thái phổ biến của vật chất. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái, các trạng thái này là chất rắn, chất lỏng, plasma (li tử) và chất khí, được biểu
**Hạt điểm** (còn được gọi là **hạt lý tưởng** hay **hạt tương tự điểm**) là sự lý tưởng hóa các hạt được sử dụng nhiều trong vật lý. Đặc điểm định nghĩa nó là nó