✨Vật lý y khoa

Vật lý y khoa

Vật lý y học (còn gọi là vật lý y sinh, vật lý y học, vật lý ứng dụng trong y học, ứng dụng vật lý trong khoa học y tế, vật lý phóng xạ hoặc vật lý vô tuyến bệnh viện) nói chung là ứng dụng các khái niệm vật lý, lý thuyết và phương pháp vào y học hoặc chăm sóc sức khỏe. Khoa vật lý y tế có thể thấy trong bệnh viện hoặc trường đại học.

Trong trường hợp làm việc tại bệnh viện, thuật ngữ nhà vật lý y tế là chức danh của một nghề chăm sóc sức khỏe cụ thể, thường làm việc trong bệnh viện. Các nhà vật lý y tế thường được tìm thấy trong các chuyên ngành chăm sóc sức khỏe sau đây: X quang chẩn đoán và can thiệp (còn được gọi là hình ảnh y tế), y học hạt nhân, bảo vệ bức xạ và ung thư bức xạ. nhỏ|250x250px| Một [[ribosome là một cỗ máy sinh học. ]] Khoa đại học có hai loại. Loại đầu tiên chủ yếu liên quan đến việc chuẩn bị cho sinh viên một nghề nghiệp như một nhà vật lý y tế bệnh viện và nghiên cứu tập trung vào việc cải thiện thực hành nghề nghiệp. Một loại thứ hai (ngày càng được gọi là "vật lý y sinh") có phạm vi rộng hơn nhiều và có thể bao gồm nghiên cứu trong bất kỳ ứng dụng vật lý nào vào y học từ nghiên cứu cấu trúc phân tử sinh học đến kính hiển vi và nanomeesine. Chẳng hạn, nhà vật lý Richard Feynman đưa ra giả thuyết về tương lai của y học nano. Ông đã viết về ý tưởng sử dụng y tế cho máy móc sinh học (xem công nghệ nano). Feynman và Albert Hibbs cho rằng một số máy sửa chữa có thể một ngày nào đó sẽ giảm kích thước đến mức có thể (như Feynman đã nói) "nuốt bác sĩ". Ý tưởng đã được thảo luận trong bài tiểu luận năm 1959 của Feynman There's Plenty of Room at the Bottom.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vật lý y học** (còn gọi là **vật lý** **y sinh**, **vật lý y học**, **vật lý ứng dụng trong y học**, **ứng dụng vật lý trong khoa học y tế**, **vật lý phóng xạ**
**Vật lý sức khỏe** là nhánh vật lý ứng dụng trong các mục đích y tế và chăm sóc sức khoẻ. Khoa học này liên quan đến việc xác định, đánh giá và kiểm soát
**Viện Vật lý** (tên tiếng Anh: _Institute of Physics_ - IOP) là một viện nghiên cứu trực thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, có trụ sở chính tại số 10, Đào Tấn,
**Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Vật lý và Kỹ thuật trong Y học**, viết tắt tiếng Anh là **IUPESM** (International Union for Physical and Engineering Sciences in Medicine) là một _tổ chức phi
**Hội Vật lý Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện của những công dân Việt Nam, hoạt động trên lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy, ứng dụng và phổ biến kiến
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
Viện Vật lý Y Sinh học là đơn vị khoa học - công nghệ nhà nước, đồng thời thực hiện nhiệm vụ của tiểu ban Vật lý Y Sinh học thuộc Cục Quân Y –
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Vật lý trị liệu** (physical therapy), là ngành y học tổng hợp, bằng cách sử dụng các hiệu ứng vật lý tác động vào cơ thể con người như nhiệt trị liệu, điện trị liệu
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là
**Trường Đại học Y khoa Sài Gòn** là trường đại học đào tạo bác sĩ y khoa của Việt Nam Cộng hòa. Đây là một phân khoa đại học của Viện Đại học Sài Gòn.
nhỏ|Đám đông sân vận động biểu diễn “làn sóng” tại Confederations Cup 2005 ở Frankfurt. **Vật lý xã hội** là một lĩnh vực khoa học trong đó sử dụng các công cụ toán học lấy
**Vật lý kỹ thuật** (tiếng Anh: Engineering Physics) là một ngành khoa học đề cập đến việc nghiên cứu các ngành kết hợp của vật lý, toán học và kỹ thuật, đặc biệt là máy
phải|[[Siêu tân tinh Kepler]] **Vật lý thiên văn** là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ
**Giải Nobel Vật lý** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysik_) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành
**Năm Vật lý Địa cầu Quốc tế** 1957-58 viết tắt là **IGY** (tiếng Anh: International Geophysical Year; tiếng Pháp: Année géophysique internationale) là một _dự án khoa học quốc tế_ kéo dài từ 1 tháng
**Siêu âm y khoa** là một phương tiện thường được dùng để chẩn đoán các bệnh nội khoa và sản khoa. Đó là một kỹ thuật dùng **sóng siêu âm** có tần số cao tạo
**Vật lý thống kê** là một ngành trong vật lý học, áp dụng các phương pháp thống kê để giải quyết các bài toán liên quan đến các hệ chứa một số rất lớn những
phải|nhỏ|Một chu kỳ con lắc là đẳng thời, thực tế được phát hiện và chứng minh bởi [[Christiaan Huygens theo các giả định toán học. ]] phải|nhỏ|240x240px|Toán học được phát triển bởi người [[Hy Lạp
nhỏ| Thợ hàn hồ quang cần bảo vệ bản thân khỏi [[Tia lửa|tia lửa hàn, đó là các hạt kim loại được nung nóng bay ra khỏi bề mặt hàn.]] Trong khoa học vật lý,
**Giải Wolf Vật lý** (tiếng Anh: **Wolf Prize in Physics**) là một giải thưởng thường niên của Quỹ Wolf (Wolf Foundation) nhằm trao tặng cho những nhà vật lý có đóng góp xuất sắc. Đây
**Vật lý khí quyển** là ứng dụng của vật lý vào nghiên cứu khí quyển. Các nhà vật lý khí quyển cố gắng mô hình hóa bầu khí quyển Trái Đất và bầu khí quyển
nhỏ|Một virga từ 1 đám mây trung tích **Vật lý đám mây** là việc nghiên cứu về các quá trình vật lý dẫn đến sự hình thành, phát triển và đông kết của các đám
Năm 2005 được chọn làm **Năm vật lý thế giới**. Cách đây đúng 100 năm, vào năm 1905, Albert Einstein đã công bố bốn bài báo làm chấn động thế giới. Đây là dịp để
**Đại học Vật lý Kỹ thuật Moskva (MIPT,** tiếng Nga: Московский Физико-Технический институт), còn được biết đến với tên gọi **Phystech** - là trường đại học hàng đầu của Nga, chuyên đào tạo các chuyên
right|thumb|Ultrasound representation of [[Urinary bladder (black butterfly-like shape) a hyperplastic prostate. An example of engineering science và medical science working together.]] thumb|Example of an approximately 40,000 probe spotted oligo [[microarray with enlarged inset to show
Ỷ Thiên Đồ Long ký là bộ tiểu thuyết nằm trong Xạ điêu tam bộ khúc của Kim Dung, phần tiếp theo của Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ, trong truyện có
**Trường Đại học Y Khoa Missouri-Columbia** (_University of Missouri-Columbia School of Medicine_) tọa lạc tại khu vực phía nam khuôn viên của Đại học Missouri ở Columbia. Đây là trường Y khoa hỗ trợ công
**Olympic Quốc tế về Thiên văn học và Vật lý thiên văn** (tiếng Anh: **International Olympiad on Astronomy and Astrophysics**, viết tắt: **IOAA**) là một kỳ thi thiên văn học thường niên dành cho học
thumb|right **Khoa X quang** (_radiology_) là chuyên ngành sử dụng hình ảnh y khoa để chẩn đoán và điều trị bệnh có thể thấy được trong cơ thể. Một sự đa dạng các kỹ thuật
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
thumb|upright=1.5|Bức tranh sơn dầu miêu tả [[Claude Bernard, vị cha đẻ của sinh lý học hiện đại, bên cạnh các học trò của mình.]] **Sinh lý học** (, ; ) là một bộ môn khoa
**Y học**, **y khoa** hay gọi ngắn là **y** là khoa học ứng dụng liên quan đến chẩn đoán, tiên lượng, điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Y học gồm nhiều phương pháp chăm
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
**Siêu vật liệu tàng hình** là việc sử dụng siêu vật liệu trong một chiếc áo choàng tàng hình. Điều này được thực hiện bằng cách điều khiển những con đường đi qua của ánh
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Rosalyn Sussman Yalow** (19 tháng 7 năm 1921 – 30 tháng 5 năm 2011) là nhà Vật lý y khoa người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1977 (chung với
nhỏ|Bi da và nghịch lý ông nội **Nghịch lý ông nội** là một vấn đề trong nghịch lý của du hành thời gian, hay hiểu đơn giản là vấn đề không thể hiểu hoặc không
Máy vật lý trị liệu đa năng WONDER MF5-08N Bộ Quốc PhòngMáy vật lý trị liệu đa năng WONDER MF5-08NBộ Quốc Phòng là thiết bị đa năng nhằm phục hồi chức năng, tác dụng ngăn
**Trường Đại học Y Hà Nội** ( – **HMU**) là một trường đại học đầu ngành chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Trường có sứ mạng đào tạo bác sĩ, cử nhân có trình
**Khoa học chăm sóc sức khỏe** (tiếng Anh: Healthcare science), hay còn được gọi là **Khoa học Y sinh học** (biomedical science), là một tập hợp các ngành khoa học ứng dụng áp dụng một
:_Bài này nói về một khái niệm vật lý lý thuyết. Xem các nghĩa khác của Ête tại Ête (định hướng)_ **Ête** là một khái niệm thuộc vật lý học đã từng được coi như
**Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton** thường được phát biểu rằng mọi hạt đều hút mọi hạt khác trong vũ trụ với một lực tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
**Y học vật lý và phục hồi chức năng,** hay **Y học Phục hồi,** trong tiếng Anh còn được gọi là **physiatry,** là một nhánh của y học nhằm tăng cường và phục hồi chức
**Lý sinh học** (hay _vật lý sinh học_) là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lý thuyết và phương pháp của khoa học vật lý vào các vấn đề sinh học. Lý sinh học
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysiologi eller medicin_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực