Ernst Heinrich Philipp August Haeckel (tiếng Đức: Ernst Heinrich Haeckel; 16 tháng 2 năm 1834 tại Potsdam – 9 tháng 8 năm 1919 tại Jena) là nhà vạn vật học, sinh học và triết học người Đức. Ông chính là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ "sinh thái học" vào năm 1866.
Tiểu sử
Năm 1852, Ernst Haeckel hoàn thành chương trình trung học tại thành phố Mersburg. Sau đó ông theo học y khoa ở bậc đại học tại Berlin. Năm 1857, ông nhận bằng bác sĩ. Từ năm 1861 là phó giáo sư và từ năm 1865 tới 1909 là giáo sư đại học Jena.
nhỏ|trái|Ernst Haeckel năm 1860
Các tư tưởng của Charles Darwin có ảnh hưởng rất mạnh tới Ernst Haeckel. Năm 1863 ông đã công khai phát biểu về học thuyết Darwin tại hội nghị của giới khoa học Đức. Năm 1866 cho ra đời cuốn sách "Hình thái học sinh vật đại cương" (Generelle Morphologie der Organismen). Năm 1874 Haeckel công bố tác phẩm "Lịch sử phát triển của loài người". Trong đó thảo luận những vấn đề tiến hóa của loài người. Ông cũng đưa ra quan điểm về sự tồn tại trong lịch sử dạng trung gian giữa khỉ và con người. Quan điểm này sau đó đã được khẳng định bởi việc tìm ra hài cốt của người vượn tại đảo Java (Indonesia).
Ernst Haeckel cũng là người hoàn thiện học thuyết về nguồn gốc của sinh vật đa bào (1866), thiết lập quy tắc gen (dựa trên quy tắc này, trong quá trình phát triển cá thể các giai đoạn tiến hóa chính được lặp lại), xây dựng phổ hệ đồ của giới sinh vật. Ông tiếp tục những nghiên cứu của mình về động vật tại phòng thí nghiệm và trong những chuyến khảo sát tại các đảo thuộc Ai Cập và Algérie, đồng thời xuất bản những sách chuyên khảo về trùng tia, sứa...
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ernst Heinrich Philipp August Haeckel ** (tiếng Đức: Ernst Heinrich Haeckel; 16 tháng 2 năm 1834 tại Potsdam – 9 tháng 8 năm 1919 tại Jena) là nhà vạn vật học, sinh học và triết
**12323 Haeckel** là một tiểu hành tinh vành đai chính được đặt theo tên của Ernst Haeckel, một nhà sinh học.
**Karl Ernst Ritter von Baer, Edler von Huthorn** (tiếng Nga: **Карл Эрнст фон Бэр**, hay còn được biết đến với một cái tên Nga là **Karl Maksimovich Baer** (tiếng Nga: **Карл Максимович Бэр**)) là một
**Trùng tia (Radiolaria)** là các amip protozoa (động vật nguyên sinh đơn bào) (có đường kính 0,1-0,2 mm) sản xuất ra các khung xương khoáng phức tạp, đặc biệt với vỏ bọc trung tâm chia tế
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
nhỏ|phải|5 sinh giới **Giới Khởi sinh** (**_Monera_**) là một giới trong hệ thống năm giới của phân loại sinh học. Nó là những sinh vật nhỏ bé có kích thước hiển vi (từ 1-3μm) cấu
nhỏ|Hình 1: Một sơ đồ cây phát sinh sự sống hiện đại năm 2009. **Cây phát sinh sự sống** là sơ đồ hình cây thể hiện nguồn gốc, sự tiến hóa của tất cả các
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một **giới** (_kingdom_ hay _regnum_) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp
**Thủy sinh không xương sống** hay **động vật không xương sống biển** là những loài động vật không xương sống sống ở môi trường biển. Động vật không xương sống là thuật ngữ chung chỉ
thumb|Mô hình [[Cây phát sinh hệ thống|cây tiến hóa cổ sinh do Ernst Haeckel đưa ra năm 1879. Lịch sử tiến hóa của các loài được mô tả như là một "cây" với nhiều chi
**Sinh thái nhân văn** hay **sinh thái học nhân văn** là một khoa học liên ngành và xuyên ngành về mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội và môi
**Động vật nguyên sinh** (_Protozoa_-tiếng Hy Lạp _proto_=đầu tiên và _zoa_=động vật) là một thuật ngữ cổ gồm những sinh vật đơn bào (nguyên sinh vật-_Protista_trong giới khởi sinh) thuật ngữ này hiện không còn
Trong toán học, các **khối đa diện Platon** là các đa diện lồi đều. Trên thực tế chỉ có đúng 5 đa diện đều Platon đó là tứ diện đều (tetrahedron), hình lập phương (hexahedron),
thumb|upright=1.5|Sự phân tán liên tiếp của
_[[Homo erectus_ (vàng),
_Homo neanderthalensis_ (son) và
_Homo sapiens_ (đỏ).]] thumb|Bản đồ về sự đa dạng hóa ban đầu của loài người hiện đại,
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
Ngày **16 tháng 2** là ngày thứ 47 trong lịch Gregory. Còn 318 ngày trong năm (319 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện * 1862 – Nội chiến Hoa Kỳ: Trận đồn Donelson kết
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
**Eugen Warming**, tên đầy đủ **Johannes Eugenius Bülow Warming**, (3 tháng 11 năm 1841 - 2 tháng 4 năm 1924) là một nhà thực vật học người Đan Mạch và là người đặt nền tảng
nhỏ|"Flagellata" trong cuốn _[[Kunstformen der Natur|Nghệ thuật của thiên nhiên_ của Ernst Haeckel, 1904]] **Lớp Trùng roi** (_Flagellata_) bao gồm trùng roi xanh, tập đoàn trùng roi cùng khoảng hơn 8 nghìn loài động vật
**Bộ Dơi** (danh pháp khoa học: **_Chiroptera_**) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm
nhỏ|phải|Một con linh dương châu Phi nhỏ|phải|Linh dương châu Phi nhỏ|Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. **Linh dương** là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc
**Đồi mồi** (danh pháp khoa học: **_Eretmochelys imbricata_**) là một loài rùa biển thuộc họ Vích (Cheloniidae). Đây là loài duy nhất còn tồn tại trong chi **_Eretmochelys_**. Loài này phân bố khắp thế giới,
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
thumb|Hộp sọ [[Cro-Magnon 1 của một cá nhân già lão]] **Người hiện đại Châu Âu sơ khai** (; viết tắt là **EEMH**), hay **người Cro-Magnon** (phiên âm tiếng Việt: **Crômanhôn** hay **Crô-manhông**), là các quần
**Huệ biển** là các loài động vật biển có thuộc lớp **Crinoidea** của động vật (Echinodermata). Chúng sống ở cả hai vùng nước nông và vùng sâu đến . Những loài không có cuống còn được
nhỏ|Hình thái học của một con _Caprella mutica _đực **Hình thái học** là một nhánh của lĩnh vực sinh học, giải quyết việc nghiên cứu về hình dáng và cấu trúc của sinh vật và
nhỏ|Nội dung của sinh học quần thể. **Sinh học quần thể** là một lĩnh vực của sinh học chuyên nghiên cứu về quần thể sinh vật trên nhiều mặt khác nhau. Thuật ngữ này dịch
**Hình thành phôi vị** là một giai đoạn sớm trong sự phát triển phôi của hầu hết các động vật, trong đó phôi nang đơn lớp được tổ chức lại thành một cấu trúc nhiều
nhỏ|300x300px|Áp phích ưu sinh học tại triển lãm _Wonders of Life_ tại Berlin vào năm 1935. Biểu đồ trên áp phích mô tả dự báo dân số dựa trên giả thuyết tỷ lệ sinh của
**Xã hội tiến hóa luận** hay **thuyết Darwin xã hội** là bất kỳ lý thuyết xã hội nào xuất hiện ở Anh, Bắc Mỹ và Tây Âu vào những năm 1870, tuyên bố áp dụng
**_Chondrus crispus_** - thường gọi là **tảo Ireland** hoặc **carrageen** (Tiếng Ireland _carraigín_, "hòn đá nhỏ") - là một loại tảo đỏ mọc trên bề mặt đá tại các bờ biển Đại Tây Dương phần
**Sinh lý học môi trường** (Tiếng Anh: **Ecophysiology**)(từ tiếng Hy Lạp , _oikos_, "nhà (giữ)"; , _Physis,_ "bản chất, nguồn gốc"; và , _-logia_) hoặc **sinh thái sinh lý học** là một nhánh của sinh