Trong lý thuyết đồ thị, định lý Kirchhoff, hay định lý Kirchhoff cho ma trận và cây, đặt tên theo Gustav Kirchhoff, là một định lý về số cây bao trùm của một đồ thị. Nó là một tổng quát hóa của công thức Cayley cho số cây bao trùm của đồ thị đầy đủ.
Định lý Kirchhoff sử dụng khái niệm ma trận Laplace của đồ thị. Ma trận Laplace là hiệu của ma trận bậc (ma trận đường chéo chứa bậc của các đỉnh) và ma trận kề (ma trận (0, 1) với các số 1 tương ứng với các cạnh của đồ thị).
Cho một đồ thị liên thông G với n đỉnh, và λ1, λ2,...,λn-1 là các giá trị đặc trưng khác 0 của ma trận Laplace của G. Số cây bao trùm của G đúng bằng
:
Một cách tương đương, số cây bao trùm đúng bằng giá trị tuyệt đối của một phần bù đại số bất kì của ma trận Laplace của G.
Một ví dụ sử dụng định lý ma trận-cây
nhỏ|Có thể tính số cây bao trùm có nhãn của đồ thị này bằng định lý ma trận-cây.
Ta xây dựng ma trận Laplace L của đồ thị cánh diều G trong hình vẽ bên phải.
:
Bây giờ ta xây dựng ma trận L* bằng cách xóa đi hàng s và cột t từ L để tính phần bù đại số (s và t không nhất thiết phải khác nhau). Trong ví dụ này, ta xóa cột 1 và hàng 1.
:
Cuối cùng ta tính định thức của L* để tính t(G). Trong ví dụ này t(G)=8.
Tóm tắt chứng minh
Trước hết, nhận thấy rằng ma trận Laplace có tính chất mọi hàng và mọi cột đều có tổng bằng 0. Do đó có thể chuyển một ma trận con thành một ma trận con bất kì khác bằng cách tính tổng các hàng và cột, đổi chỗ chúng, và nhân một hàng hay một cột với −1. Do đó các phần phụ đại số có giá trị tuyệt đối bằng nhau, và có thể kiểm chứng rằng chúng có cùng dấu.
Ta sẽ chứng minh định thức của ma trận con M11 (ma trận Laplace L xóa đi hàng 1 và cột 1) đúng bằng số cây bao trùm. Giả sử n là số đỉnh và m là số cạnh của đồ thị. Ma trận liên thuộc E là một ma trận (0, 1) có n hàng và m cột. Nếu (i, j) là cạnh thứ k của đồ thị và i < j thì Eik = 1, và Ejk = −1, và tất cả các vị trí khác trên cột k nhận giá trị 0. Trong ví dụ trên với n=4 và m=5,
:
Nhận thấy rằng ma trận Laplace L có thể được phân tích thành tích của ma trận liên thuộc và chuyển vị của nó, nghĩa là L = EET. Ngoài ra, đặt F là ma trận E xóa đi hàng 1, thì FFT =M11.
Theo công thức Cauchy-Binet,
:
trong đó S nhận giá trị là mọi tập con của [m] \ {1} kích thước n− 1 và FS ký hiệu ma trận vuông kích thước n − 1 chứa các cột của F có số thứ tự nằm trong S. Mỗi S xác định một tập n − 1 cạnh của đồ thị ban đầu, và có thể chứng minh rằng các cạnh này tạo thành một cây bao trùm khi và chỉ khi định thức của FS là +1 hoặc − 1 và chúng không tạo thành một cây bao trùm khi và chỉ khi định thức bằng 0. Từ đó suy ra biểu thức cần chứng minh.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong lý thuyết đồ thị, **định lý Kirchhoff**, hay **định lý Kirchhoff cho ma trận và cây**, đặt tên theo Gustav Kirchhoff, là một định lý về số cây bao trùm của một đồ thị.
: Trong mạch điện, **định luật Kirchhoff** là hai phương trình để mô tả mối quan hệ của cường độ dòng điện và điện áp. Các định luật này được Gustav Kirchhoff xây dựng vào
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
nhỏ|168x168px|V, I và R là các đại lượng đặc trưng của định luật Ohm **Định luật Ohm** là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện
Trong lý thuyết đồ thị, **ma trận Laplace**, hay còn gọi là ma trận Kirchhoff, hoặc ma trận dẫn nạp, là một cách biểu diễn đồ thị bằng ma trận. Theo định lý Kirchhoff, nó
nhỏ|Một cây bao trùm (các cạnh màu xanh) của một đồ thị lưới nhỏ|Ba ví dụ trên biểu đồ lưới 8x8 **Cây bao trùm** (tiếng Anh: _spanning tree_), còn được gọi là **cây khung**, của
phải|nhỏ| [[Thợ rèn sắt|Thợ rèn làm việc với sắt khi nó đủ nóng để mềm hơn và dễ gia công hơn, lúc đó sắt phát ra bức xạ nhiệt nhìn thấy rõ. ]] **Độ phát
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Sofia Vasilyevna Kovalevskaya** () ( – ). Tên phiên âm là **Cô-va-lép-xkai-a**. Bà là nhà toán học lớn của Nga, với nhiều đóng góp quan trọng cho các ngành thống kê, phương trình vi phân
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
thumb|alt=A Wheatstone bridge has four resistors forming the sides of a diamond shape. A battery is connected across one pair of opposite corners, and a galvanometer across the other pair. |Sơ đồ mạch cầu Wheatstone.
thumb|Hình minh họa hoạt động của một [[mạch LC, là một mạch RLC không có trở kháng. Dòng chảy qua lại giữa các bản tụ và xuyên qua cuộn cảm. Năng lượng dao động qua
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Trong kỹ thuật điện, **Rờle bảo vệ** (tiếng Anh: _protective relay_) là một thiết bị được thiết kế để gửi tín hiệu cắt máy cắt khi trong lưới điện có một lỗi/sự cố nào đó
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
Trong lý thuyết đồ thị, một **luồng trên mạng**, thường được gọi tắt là **luồng**, là một cách gán các luồng (dòng chảy) cho các cung của một đồ thị có hướng (trong trường hợp
**Ludwig Eduard Boltzmann** (20 tháng 2 năm 1844 – 5 tháng 9 năm 1906) là một nhà vật lý nổi tiếng người Áo, thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Áo, ông
**Heinrich Rudolf Hertz** (_Hanh-rích Ru-đóp Héc_, 22 tháng 2 năm 1857 - 1 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện
Trong vật lý, **vận tốc trôi** (tiếng Anhː _drift velocity_), ký hiệu hoặc __, là vận tốc trung bình đạt được của các hạt tích điện, chẳng hạn như electron trong vật liệu dưới ảnh
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Phương pháp phân tích quang phổ** là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong việc phân tích các khoáng vật, nó xem xét màu nào đậm nhất trong vạch quang phổ để xác
right|thumb|Trung Bộ châu Mỹ và các khu vực văn hóa của vùng này.thumb|[[Tikal là một trong những di chỉ khảo cổ và trung tâm đô thị lớn nhất của nền văn minh Maya thời kỳ
Trong cơ học môi trường liên tục, **tenxơ ứng suất Cauchy** , **tenxơ ứng suất thực**, hay gọi đơn giản là **tenxơ ứng suất**, đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là tenxơ hạng
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Hằng số Planck** là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng , có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon bằng tần số của
Ngày **17 tháng 10** là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 75 ngày trong năm. ## Sự kiện *1604 - Nhà thiên văn học Johannes Kepler quan sát một ngôi
**Kim loại kiềm** (tiếng Anh: _Alkali metal_) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm có lithi (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng
## Sự kiện ### Tháng 1–3 * 28 tháng 1: Tháp Eiffel bắt đầu khởi công xây dựng ở Paris, Pháp. Không rõ: Winchester M1887 chính thức ra đời bởi John Browning. ## Sinh *
## Sự kiện *10 tháng 2 - Simón Bolívar được tuyên bố là nhà độc tài của Peru. *Không rõ – Ludwig van Beethoven hoàn thành bản giao hưởng số 9. ## Sinh * 17
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần