✨Định luật Kirchhoff

Định luật Kirchhoff

: Trong mạch điện, định luật Kirchhoff là hai phương trình để mô tả mối quan hệ của cường độ dòng điện và điện áp. Các định luật này được Gustav Kirchhoff xây dựng vào năm 1845.

Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện

[[Tập tin:KCL - Kirchhoff's circuit laws.svg|nhỏ|Dòng điện vào nút bằng dòng điện từ nút ra. i2 + i3 = i1 + i4Với qui ước: Dòng điện rời khỏi nút có giá trị âm và dòng điện hướng vào nút có giá trị dương (hay ngược lại). ]] Định luật này còn được gọi là định luật Kirchhoff 1 (K1) hay định luật bảo toàn điện tích tại một nút, gọn lại là định luật nút.

Nguyên lý về bảo toàn điện tích bao hàm ý: :Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi, hay: ::Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không. Công thức: :\sum_{k=1}^n {I}_k = 0 với n là tổng số các nhánh với dòng điện chạy vào nút hay từ nút ra.

Công thức theo dòng phức: :\sum_{k=1}^n \tilde{I}_k = 0

Định luật Kirchhoff về điện thế

Tổng của các điện áp quanh vòng kín là không. v1 + v2 + v3 - v4 = 0 Định luật này còn gọi là định luật Kirchhoff 2 (K2) hay định luật bảo toàn điện áp trong một vòng, gọn lại là định luật vòng kín.

Cũng như định luật K1, định luật K2 phát biểu: :Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng 0. Công thức: :\sum_{k=1}^n V_k = 0 với n là tổng số các điện áp được đo.

Công thức theo điệp áp phức: :\sum_{k=1}^n \tilde{V}_k = 0

Ví dụ

Ví dụ mạch gồm 3 điện trở và 2 nguồn như hình: Tập tin:Kirshhoff-example.svg Theo định luật 1, ta có: : -i_1 + i_2 + i_3 = 0 \, Định luật 2 áp dụng cho vòng s1: :R_2 i_2 - \epsilon_1 + R_1 i_1 = 0 Định luật 2 áp dụng cho vòng s2: :R_3 i_3 + \epsilon_2 + \epsilon_1 - R_2 i_2 = 0

Đến đây ta có hệ phương trình tuyến tính cho 3 ẩn số i_1, i_2, i_3: :\begin{cases} -i_1 + i_2 + i_3 & = 0 \ R_2 i_2 - \epsilon_1 + R_1 i_1 & = 0 \ R_3 i_3 + \epsilon_2 + \epsilon_1 - R_2 i_2 & = 0 \ \end{cases}

Giả sử: : R_1 = 100,\ R_2 = 200,\ R_3 = 300\text{ (ohm)};\ \epsilon_1 = 3,\ \epsilon_2 = 4\text{ (volt)} kết quả: :\begin{cases} i_1 = \frac{1}{1100} \text{ hay } 0.\bar{90}\text{ mA}\\ i_2 = \frac{4}{275} \text{ hay } 14.\bar{54}\text{ mA}\\ i_3 = - \frac{3}{220} \text{ hay } -13.\bar{63}\text{ mA}\\ \end{cases} i_3 mang dấu âm vì hướng của i_3 ngược với hướng giả định trong hình.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
: Trong mạch điện, **định luật Kirchhoff** là hai phương trình để mô tả mối quan hệ của cường độ dòng điện và điện áp. Các định luật này được Gustav Kirchhoff xây dựng vào
nhỏ|168x168px|V, I và R là các đại lượng đặc trưng của định luật Ohm **Định luật Ohm** là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
phải|nhỏ| [[Thợ rèn sắt|Thợ rèn làm việc với sắt khi nó đủ nóng để mềm hơn và dễ gia công hơn, lúc đó sắt phát ra bức xạ nhiệt nhìn thấy rõ. ]] **Độ phát
thumb|alt=A Wheatstone bridge has four resistors forming the sides of a diamond shape. A battery is connected across one pair of opposite corners, and a galvanometer across the other pair. |Sơ đồ mạch cầu Wheatstone.
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
thumb|Hình minh họa hoạt động của một [[mạch LC, là một mạch RLC không có trở kháng. Dòng chảy qua lại giữa các bản tụ và xuyên qua cuộn cảm. Năng lượng dao động qua
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
Trong kỹ thuật điện, **Rờle bảo vệ** (tiếng Anh: _protective relay_) là một thiết bị được thiết kế để gửi tín hiệu cắt máy cắt khi trong lưới điện có một lỗi/sự cố nào đó
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
Trong cơ học môi trường liên tục, **tenxơ ứng suất Cauchy** \boldsymbol\sigma\,\!, **tenxơ ứng suất thực**, hay gọi đơn giản là **tenxơ ứng suất**, đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là tenxơ hạng
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Hằng số Planck** là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng h, có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon bằng tần số của
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
Trong vật lý, **vận tốc trôi** (tiếng Anhː _drift velocity_), ký hiệu hoặc _v_d_, là vận tốc trung bình đạt được của các hạt tích điện, chẳng hạn như electron trong vật liệu dưới ảnh
**Ludwig Eduard Boltzmann** (20 tháng 2 năm 1844 – 5 tháng 9 năm 1906) là một nhà vật lý nổi tiếng người Áo, thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Áo, ông
phải|nhỏ|300x300px|Hình số 1: Mạch điện này gồm 3 mạng lưới: 1, 2, 3. R1, R2, R3, 1/sC và Ls là trờ [[Trở kháng|kháng của trở, tụ, và cuộn cảm giá trị trong miền s. Vs
**Phương pháp phân tích quang phổ** là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong việc phân tích các khoáng vật, nó xem xét màu nào đậm nhất trong vạch quang phổ để xác
Ngày **17 tháng 10** là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 75 ngày trong năm. ## Sự kiện *1604 - Nhà thiên văn học Johannes Kepler quan sát một ngôi
**Kim loại kiềm** (tiếng Anh: _Alkali metal_) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm có lithi (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng
**Heinrich Rudolf Hertz** (_Hanh-rích Ru-đóp Héc_, 22 tháng 2 năm 1857 - 1 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện