Các định luật là các phát biểu mô tả hoặc dự đoán một loạt các hiện tượng tự nhiên. Mỗi định luật khoa học là một tuyên bố dựa trên những quan sát thử nghiệm lặp đi lặp lại mô tả một số khía cạnh của vũ trụ. Thuật ngữ này có cách sử dụng đa dạng trong nhiều trường hợp (lý thuyết gần đúng, chính xác, rộng hoặc hẹp) trên tất cả lĩnh vực khoa học tự nhiên (vật lý, hóa học, sinh học, địa chất, thiên văn học,...). Các định luật khoa học tóm tắt và giải thích một tập hợp lớn các sự kiện được xác định bằng thí nghiệm và được kiểm tra dựa trên khả năng dự đoán kết quả của các thí nghiệm trong tương lai. Chúng được phát triển từ thực tế hoặc thông qua toán học và được hỗ trợ mạnh mẽ bởi bằng chứng thực nghiệm. Người ta thường hiểu rằng chúng phản ánh các mối quan hệ nhân quả cơ bản với thực tế, và được phát hiện chứ không phải được phát minh.
Định luật phản ánh kiến thức khoa học rằng các thí nghiệm đã nhiều lần xác minh (và không bao giờ làm sai lệch). Độ chính xác của chúng không thay đổi khi các lý thuyết mới được thực hiện, mà là phạm vi áp dụng, vì phương trình (nếu có) đại diện cho luật không thay đổi. Cũng như các kiến thức khoa học khác, chúng không có sự chắc chắn tuyệt đối (như các định lý hoặc định danh toán học làm) và luôn luôn có thể luật bị đảo ngược bởi các quan sát trong tương lai. Một luật thường có thể được xây dựng dưới dạng một hoặc một số câu hoặc phương trình, để nó có thể được sử dụng để dự đoán kết quả của một thí nghiệm, do hoàn cảnh của các quá trình diễn ra.
Định luật khác với giả thuyết và định đề, được đề xuất trong quá trình khoa học trước và trong khi xác thực bằng thí nghiệm và quan sát. Các giả thuyết và định đề không phải là luật vì chúng chưa được xác minh ở cùng mức độ và có thể không đủ chung chung, mặc dù chúng có thể dẫn đến việc xây dựng luật. Một luật là một tuyên bố chính thức và vững chắc hơn, được chắt lọc từ thí nghiệm lặp đi lặp lại. Luật pháp có phạm vi hẹp hơn so với các lý thuyết khoa học, có thể chứa một hoặc một số luật. Khoa học phân biệt một định luật hoặc lý thuyết với thực tế. Gọi một định luật là một thực tế là mơ hồ, nói quá hoặc một sự không tương xứng. Mặc dù bản chất của một quy luật khoa học là một câu hỏi trong triết học và mặc dù các quy luật khoa học mô tả bản chất về mặt toán học, các định luật khoa học là những kết luận thực tế đạt được bằng phương pháp khoa học; chúng được dự định không mang nặng các cam kết về bản thể học cũng như các tuyên bố về sự tuyệt đối hợp lý.
Theo sự thống nhất của luận án khoa học, tất cả định luật khoa học đều tuân theo căn bản từ vật lý. Các luật xảy ra trong các ngành khoa học khác cuối cùng cũng tuân theo các quy luật vật lý. Thông thường, từ các quan điểm cơ bản về mặt toán học, các hằng số phổ biến xuất hiện từ một định luật khoa học.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Nguyên bản định luật I và II của Newton được viết bằng tiếng Latin trong cuốn _[[Các nguyên lý toán học của triết học tự nhiên|Principia Mathematica_.]] **Các định luật về chuyển động của Newton**
**Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton** thường được phát biểu rằng mọi hạt đều hút mọi hạt khác trong vũ trụ với một lực tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Boyles_Law_animated.gif|nhỏ|Một hoạt hình cho thấy mối quan hệ giữa áp suất và thể tích khi khối lượng và nhiệt độ là không đổi. **Định luật Boyle-Mariotte,** đôi khi được gọi là **Định luật Boyle** (
Các **định luật** là các phát biểu mô tả hoặc dự đoán một loạt các hiện tượng tự nhiên. Mỗi định luật khoa học là một tuyên bố dựa trên những quan sát thử nghiệm
: Trong mạch điện, **định luật Kirchhoff** là hai phương trình để mô tả mối quan hệ của cường độ dòng điện và điện áp. Các định luật này được Gustav Kirchhoff xây dựng vào
nhỏ|300x300px|Đồ thị dữ liệu kinh tế hàng quý của Mỹ (chưa hiệu chỉnh theo năm - not annualized) từ 1947 đến năm 2002 biểu diễn ước lượng phiên bản sai phân của định luật Okun:
Chân dung Clausius, cha đẻ của định luật tăng giảm Entropy **Định luật 2 nhiệt động lực học** hay **nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học** là một trong 4 định luật cơ
nhỏ|**Minh hoạ ĐỊnh luật bảo toàn khối lượng nguyên tố nước**|383x383px **Định luật bảo toàn khối lượng** hay **định luật Lomonosov - Lavoisier** là một định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được
nhỏ **Định luật cảm ứng Faraday** là định luật cơ bản trong điện từ, cho biết từ trường tương tác với một mạch điện để tạo ra sức điện động (EMF) - một hiện tượng
**Định luật Lenz** được đặt tên theo nhà vật lý học Heinrich Lenz, người tìm ra định luật này năm 1834. Định luật Lenz phát biểu như sau:
_Chiều của dòng điện cảm ứng trong
**Định luật điện phân Faraday** là một định luật điện phân cơ bản do Michael Faraday đưa ra năm 1833. Định luật này chỉ ra rằng khối lượng m của chất bị phân li tỉ
Trong vật lý, **định luật Ampere** là tương đương từ lực với định luật Gauss, được phát biểu bởi André-Marie Ampère. Nó liên kết sự lan truyền từ trường trong mạch kín với dòng điện
Trong vật lý, **định luật bảo toàn** là các định luật có nội dung: đại lượng vật lý trong hệ kín qua các quá trình khác nhau hay tác động tương tác không thay đổi.
nhỏ|Hoạ cảnh nêu lên mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. **Định luật Charles** (hay còn gọi là **định luật thể tích**) là một định luật khí thí nghiệm mô tả
Trong kinh tế, **định luật Gresham** là một nguyên tắc tiền tệ nói rằng "tiền xấu đuổi tiền tốt". Ví dụ, nếu có hai hình thức hoá tệ trong lưu thông, mà được chấp nhận
thumb|Đồ thị hàm tổng năng lượng vật đen phát ra tỷ lệ với nhiệt độ nhiệt động của nó . Đường màu xanh là tổng năng lượng tính theo [[xấp xỉ Wien,
**Định luật cho thuê** được David Ricardo xây dựng vào khoảng năm 1809 và được trình bày dưới dạng phát triển nhất trong tác phẩm lớn của ông, Những nguyên lý của kinh tế chính
Một **định luật vật lý** là một sự khái quát hóa một cách khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm. Các định luật vật lý có thể coi là các kết luận rút
**Định luật Gay-Lussac 2** được phát biểu gần như định luật Gay-Lussac: : ''với lượng khí n không đổi ở thể tích V không đổi thì tỉ số giữa áp suất p và nhiệt độ
Năm 1811, nhà khoa học Italia là Amedeo Avogadro phát biểu định luật: _Ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí cùng chứa một số phân tử._
**Định luật Malus** (), được đặt theo tên của Étienne-Louis Malus, phát biểu rằng: khi ánh sáng truyền qua bản phân cực là phân cực hoàn toàn, cường độ _I_ của ánh sáng truyền qua
nhỏ|168x168px|V, I và R là các đại lượng đặc trưng của định luật Ohm **Định luật Ohm** là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện
Định luật Hooke xác định lò xo giãn mức nào khi chịu một lực nhất định **Định luật Hooke**, có thể đọc là **Định luật Húc**, được đặt tên theo nhà vật lý người Anh
**Định luật Littlewood** chỉ ra rằng một người có thể trải qua các sự kiện có tỷ lệ một phần triệu (theo định nghĩa của luật, "phép màu") khoảng một lần mỗi tháng. ## Lịch
phải|nhỏ|Định luật cos cho tam giác trên mặt cầu. Trong hình học trên mặt cầu, **định luật cos** (hay **định lý cos**) là một định lý liên hệ các cạnh của tam giác trên mặt
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và
Đường tăng trưởng số lượng transistor trên bộ vi xử lý (dot) của Intel và định luật Moore (đường trên với chu kỳ 18 tháng, đường dưới chu kỳ 24 tháng **Định luật Moore** được
Trong vật lý và giải tích toán học, **định luật Gauss** là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách. Ví dụ,
thumb|Định luật Planck (minh họa bằng các đường cong màu) miêu tả chính xác bức xạ vật đen và giải quyết vấn đề "thảm họa cực tím" (đường màu đen). **Định luật Planck** miêu tả
**Định luật Niven** được đặt tên theo nhà văn khoa học viễn tưởng Larry Niven. Các định luật này được ông công bố định kỳ đi sâu vào chủ đề "vũ trụ vận hành như
**Các định luật chuyển động của Euler** gồm: *Định luật 1: Động lượng tuyến tính của 1 cá thể. Đại lượng G có giá trị bằng tích giữa khối lượng cá thể và vận tốc
**Định luật Born** là một định luật của cơ học lượng tử cho biết xác suất mà một phép đo trong hệ lượng tử sẽ cho ra một kết quả cho trước. Định luật được
nhỏ|Biểu diễn định luật Hess (trong đó H là enthalpy) Trong hóa lý, **định luật Hét** phát biểu rằng toàn bộ biến thiên enthalpy trong toàn bộ quá trình phản ứng hóa học không phụ
nhỏ|441x441px|Một cuộn dây nung nóng trong lò nướng bánh điện, cho thấy màu sắc dây chuyển từ đỏ sang vàng. **Định luật Joule–Lenz **(trong các sách giáo khoa tiếng Việt: Định luật Jun - Len-xơ),
Định luật **Lambert-Beer**, hay **Beer-Lambert**, **Beer–Lambert–Bouguer**, là một định luật có nhiều ứng dụng trong hoá học và vật lý. Định luật này được dựa trên hiện tượng hấp thụ bức xạ điện từ của
thumb|right|Sự truyền của sóng dài cho thấy sự thay đổi của [[bước sóng và chiều cao sóng khi độ sâu mực nước giảm..]] Trong động lực học lưu chất, **định luật Green** mô tả tiến
nhỏ| [[Bức xạ vật đen như một hàm của bước sóng trong các nhiệt độ khác nhau. Mỗi đường cong nhiệt độ đạt cực đại ở một bước sóng khác nhau và định luật của
Có nhiều định luật vật lý mang tên nhà khoa học Isaac Newton: *Định luật cơ học Newton **Định luật 1 Newton **Định luật 2 Newton **Định luật 3 Newton *Định luật vạn vật hấp
Trong vật lý, đặc biệt là điện từ học, **định luật Biot-Savart** là một phương trình mô tả từ trường được tạo ra bởi một dòng điện không thay đổi. Nó liên quan đến từ
**Sự mặc khải của Sturgeon** (theo giải thích ban đầu của Theodore Sturgeon), thường được gọi là định luật Sturgeon, là một câu ngạn ngữ thường được trích dẫn là "chín mươi phần trăm của
**Định luật Parkinson của sự tầm thường** là lập luận của C. Northcote Parkinson năm 1957 lập luận rằng các thành viên của một tổ chức coi trọng một cách quá mức các vấn đề
Năm 1799, J.L.Prut (Joseph Louis Proust (1754 - 1826)) - nhà hóa học người Pháp đã đề ra định luật thành phần khối lượng không đổi: " Một hợp chất hóa học dù điều chế
**Định luật Hubble**, còn được gọi là **định luật Hubble-Lemaître**, là việc quan sát trong vũ trụ học vật lý rằng: # Đối tượng quan sát được trong vũ trụ ngoài Ngân Hà - liên
thumb|Solar System diagram showing planetary spacing in whole numbers, when the Sun-Neptune distance is normalized to 100. The numbers listed are distinct from the Bode sequence, but can give an appreciation for the harmonic resonances
**Các** **định luật Cassini** nêu một mô tả ngắn gọn về sự chuyển động của Mặt Trăng, được thiết lập vào năm 1693 bởi Giovanni Domenico Cassini, một nhà khoa học nổi trội ở thời
**Định luật eponymy của Stigler** (tiếng Anh: _Stigler's law of eponymy_), do giáo sư thống kê Stephen Stigler của Đại học Chicago đề xuất trong ấn phẩm _"Stigler's law of eponymy"_ năm 1980 của ông,
**Trương Đình Luật** là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam. Trương Đình Luật đến với bóng đá một cách rất tình cờ vào năm 2004 khi anh còn chơi cho
Định Luật Murphy Mọi Bí Mật Tâm Lý Thao Túng Cuộc Đời Bạn Nếu một điều tồi tệ có thể xảy ra, nó sẽ xảy ra Khi một món đồ quan trọng bị rơi, nó
Trong hóa học và vật lý, **định luật Dalton** là tổng áp suất của hỗn hợp khí không phản ứng bằng tổng các áp suất từng phần của các khí riêng rẽ. Xét một hỗn
**Nguyên lý Pascal** hay **định luật Pascal** là độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình do nhà