✨Định luật cảm ứng Faraday

Định luật cảm ứng Faraday

nhỏ

Định luật cảm ứng Faraday là định luật cơ bản trong điện từ, cho biết từ trường tương tác với một mạch điện để tạo ra sức điện động (EMF) - một hiện tượng gọi là cảm ứng điện từ. Đó là nguyên lý hoạt động cơ bản của máy biến áp, cuộn cảm, các loại động cơ điện, máy phát điện và nam châm điện.

Phương trình Maxwell-Faraday là sự tổng quát của định luật Faraday, và được liệt kê như là một trong các phương trình của Maxwell.

Lịch sử nghiên cứu

Định luật cảm ứng được khám phá bởi nhà vật lý hóa học người Anh Michael Faraday năm 1831 và Joseph Henry độc lập nghiên cứu tại cùng thời gian.

Định luật Faraday

Định nghĩa

Theo một phiên bản phổ biến của định luật Faraday nói rằng:

Suất điện động cảm ứng trong bất kỳ một mạch kín bằng âm biến thiên thời gian của từ thông bao quanh nó.

Công thức

Định luật cảm ứng Faraday cho biết mối liên hệ giữa biến thiên từ thông \Phi_B trong diện tích mặt cắt của một vòng kín và điện trường cảm ứng dọc theo vòng đó. được tính bởi công thức:

: \PhiB = \iint\limits{\Sigma(t)} \mathbf{B}(\mathbf{r}, t) \cdot d \mathbf{A}\,,

Với là một phần của diện tích bề mặt di chuyển của cuộn dây \Sigma(t), là từ trường (còn gọi là"mật độ từ thông"), và là Tích vô hướng. Trong các thuật ngữ trực quan hơn, lượng từ thông qua đi vòng dây tỷ lệ thuận với số lượng đường sức từ đi qua nó.

Dạng tích phân: :\oint_s \mathbf{E} \cdot d\mathbf{l} = -{d\Phi_B \over dt} với E là điện trường cảm ứng, _d_s là một phần tử vô cùng bé của vòng kín và dΦB/dt là biến thiên từ thông.

Phương trình Maxwell–Faraday

Dạng vi phân, tính theo từ trường B: :\vec \nabla \times \mathbf{E} = -\frac{\partial \mathbf{B {\partial t}

Trong trường hợp của một cuộn cảm có N vòng cuốn, công thức trở thành: :V=-N{\Delta \Phi \over \Delta t} với V là lực điện động cảm ứng và ΔΦ/Δt là biến thiên của từ thông Φ trong khoảng thời gian Δt.

Chiều của lực điện động (dấu trừ trong các biểu thức trên) phù hợp với định luật Lenz.

Lịch sử

Định luật cảm ứng Faraday dựa trên các thí nghiệm của Michael Farádaday vào năm 1831.

Định luật ban đầu được phát biểu là: :Một lực điện động được sinh ra bởi cảm ứng khi từ trường quanh vật dẫn điện thay đổi :suất điện động cảm ứng tỷ lệ thuận với độ thay đổi của từ thông qua vòng mạch điện.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ **Định luật cảm ứng Faraday** là định luật cơ bản trong điện từ, cho biết từ trường tương tác với một mạch điện để tạo ra sức điện động (EMF) - một hiện tượng
**Định luật Lenz** được đặt tên theo nhà vật lý học Heinrich Lenz, người tìm ra định luật này năm 1834. Định luật Lenz phát biểu như sau:
_Chiều của dòng điện cảm ứng trong
**Michael Faraday**, FRS (ngày 22 tháng 9 năm 1791 – ngày 25 tháng 8 năm 1867) là một nhà hóa học và vật lý học người Anh (hoặc là _nhà triết học tự nhiên_, theo
ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ CỦA FARADAY Mục 323. ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ CỦA FARADAY 1E - O một nơi trên Bắc bán cầu, từ trường Trái Đất có độ lớn 42uT
**Hiện tượng cảm ứng điện từ** là hiện tượng hình thành một suất điện động (điện áp) trên một vật dẫn khi vật dẫn đó được đặt trong một từ trường biến thiên. Năm 1831,
**Faraday Future** là một công ty công nghệ khởi nghiệp ở Mỹ tập trung vào sự phát triển của xe điện thông minh. Faraday Future được thành lập vào năm 2014 và có trụ sở
Tenxơ ứng suất Maxwell (đặt theo tên của nhà vật lý điện từ học James Clerk Maxwell) là một tenxơ hạng hai được sử dụng trong điện từ học cổ điển để đại diện cho
**Cuộn cảm** (hay **cuộn từ**, **cuộn từ cảm**) là một loại _linh kiện điện tử thụ động_ tạo từ một dây dẫn điện với vài vòng quấn, sinh ra từ trường khi có dòng điện
**Dòng điện cảm ứng** là một hiện tượng cảm ứng điện từ, khi từ trường sinh ra dòng điện. Hiện tượng này được Michael Faraday khám phá qua thực nghiệm năm 1831. Định nghĩa dòng
Trong vật lý và giải tích toán học, **định luật Gauss** là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách. Ví dụ,
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
phải|nhỏ|James Clerk Maxwell Các **phương trình Maxwell** bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật
**Điện từ học** là ngành vật lý nghiên cứu và giải thích các hiện tượng điện và hiện tượng từ, và mối quan hệ giữa chúng. Ngành điện từ học là sự kết hợp của
Hình ảnh tua bin máy phát điện hạt nhân của Mỹ **Máy phát điện** là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ. Nguồn
**Máy biến áp** hay **máy biến thế**, tên ngắn gọn là **biến áp**, là thiết bị điện thực hiện truyền đưa năng lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua
**Từ thông** là thông lượng đường sức từ đi qua một diện tích.Từ thông liên hệ trực tiếp với mật độ từ thông. Từ thông là tích phân của tích vô hướng giữa mật độ
**Dòng điện Foucalt** hay còn gọi là **dòng điện xoáy** (tiếng Anh: _eddy current_) là hiện tượng dòng điện sinh ra khi ta đặt một vật dẫn điện vào trong một từ trường biến đổi
thumb|Đo TDEM bằng trực thăng **Thăm dò điện từ miền thời gian** (tiếng Anh: _Time-Domain Electromagnetics_, viết tắt là TDEM; hoặc _Transient Electromagnetics_, viết tắt là TEM) là một phương pháp của Địa vật lý
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
Trong vật lý học và điện từ học, **lực Lorentz** là lực tổng hợp của lực điện và lực từ tác dụng lên một điện tích điểm chuyển động trong trường điện từ. Định luật
**Hiện tượng tự cảm** xuất hiện trong một mạch kín có dòng điện xoay chiều chạy qua, hoặc trong một mạch điện một chiều khi ta đóng mạch hoặc ngắt mạch. ## Thí nghiệm Trong
[[Điện lực|Điện năng (toàn cầu) từ: nhiên liệu hóa thạch 64%, năng lượng hạt nhân 17%, thủy điện 18%, năng lượng tái tạo 4%]] **Sản xuất điện năng** là giai đoạn đầu tiên trong quá
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
Dòng **điện xoay chiều** là dòng điện có chiều biến thiên tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian, những thay đổi này thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất
**Alexandre-Edmond Becquerel** (24 tháng 3 năm 1820 - 11 tháng 5 năm 1891), được biết đến dưới cái tên **Edmond Becquerel**, là một nhà vật lý người Pháp nghiên cứu quang phổ mặt trời, từ
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
thumb|Lăng kính tam giác phân tách chùm ánh sáng trắng, tách ra các bước sóng dài (đỏ) và các bước sóng ngắn hơn (màu lam). Đèn sư tử ở [[Hẻm núi Linh dương|Antelope Canyon, Hoa
nhỏ|300x300px|Một động cơ điện được James Joule trình bày cho [[William Thomson|Kelvin vào năm 1842. Bảo tàng Hunterian, Glasgow. ]] **James Prescott Joule** (phiên âm: **Giêm Pre-xcốt Jun**) ( 24 tháng 12 năm 1818 -
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
nhỏ|phải **Joseph Henry** (1797-1878) là nhà vật lý học người Mỹ. Ông là khoa học đã phát hiện ra hiện tượng tự cảm vào năm 1832. Ngoài ra, ông còn là người nghiên cứu hiện
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**André-Marie Ampère** (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định
**Điện học** là một ngành của vật lý chuyên nghiên cứu các hiện tượng về điện. ## Nguyên tử Nguyên tử là các hạt cấu thành lên vật chất với các thành phần. #Electron là
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
nhỏ|Lịch sử phát thanh **Lịch sử phát thanh** hay **lịch sử truyền thanh** hay **lịch sử radio** nói về sự hình thành và phát triển của phát thanh (truyền thanh). Đây là ngành có lịch
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
nhỏ|Ảnh chụp bộ pickup kép trên guitar điện 6 dây có gắn volume (điều chỉnh âm lượng). Trong âm nhạc, **pickup** (phát âm theo tiếng Anh: /ˈpɪkʌp/; tiếng Việt thường đọc: /pic-kăp/ hoặc /pic-kơp/) là
thumb|Máy hơi nước là đầu tàu chính của cuộc [[cách mạng công nghiệp, đánh dấu tầm quan trọng của kỹ thuật trong lịch sử hiện đại.]] **Kỹ thuật**, hay là **ngành kỹ sư**, là việc
**Điện từ trường** (còn gọi là **trường Maxwell**) là một trong những trường của vật lý học. Nó là một dạng đặc trưng cho tương tác giữa các hạt mang điện và không phải là
**Hiệu suất **(thường có thể đo được) là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả
**Heinrich Rudolf Hertz** (_Hanh-rích Ru-đóp Héc_, 22 tháng 2 năm 1857 - 1 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện
thumb|[[Mây có thể phản xạ bức xạ Mặt Trời mạnh hơn nếu chứa nhiều các hạt nước nhỏ hơn, theo hiệu ứng Twomey.]] **Tăng sáng mây đại dương** là một kỹ thuật quản lý bức
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
thumb|Thiết bị điều hòa bên ngoài một chung cư. thumb|Điều hòa trong phòng **Điều hòa không khí** hay **điều hòa nhiệt độ** (tiếng Anh: _Air conditioning_, thường viết tắt là AC hoặc A/C) là quá
**Florence Nightingale** (; 12 tháng 5 năm 182013 tháng 8 năm 1910) là một nhà cải cách xã hội, nhà thống kê học người Anh và là nhà sáng lập của ngành điều dưỡng hiện đại. Nightingale
**Thống đốc và Đồng sự của Ngân hàng Anh** (Governor and Company of Bank of England) là tên gọi đầy đủ của **Ngân hàng Anh** – ngân hàng trung ương của Vương quốc Liên hiệp