✨Dari

Dari

Dari có thể đề cập tới

  • Tiếng Dari (Ba Tư), một biến thể hiện đại của tiếng Ba Tư tại Afghanistan
  • Farsi-ye Dari, một dạng ngôn ngữ văn chương của Tiếng Tân Ba Tư (thế kỷ 9-12)
  • tiếng Dari (Hỏa giáo), ngôn ngữ của người theo Hỏa giáo tại Yazd và Kerman
  • Dopamine Reuptake Inhibitors (DARI or DRI)
  • Dari, Jharkhand, một thị trấn tại Jharkhand, Ấn Độ
  • Dari (ban nhạc Ý), một ban nhạc đến từ Ý
  • Hạt Dari Đỏ hoặc Trắng, tên gọi của cây lúa miến

Thể loại:Trang định hướng địa danh

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dari** có thể đề cập tới * Tiếng Dari (Ba Tư), một biến thể hiện đại của tiếng Ba Tư tại Afghanistan * _Farsi-ye Dari_, một dạng ngôn ngữ văn chương của Tiếng Tân Ba
**Dari** ( _Darī,_ phát âm là dæˈɾi hay **Fārsī-ye Darī** فارسی دری, ) trong các thuật ngữ mang tính lịch sử đề cập đến tiếng Ba Tư của Sassanids. Theo cách dùng hiện nay, thuật
**Dari** là một census town (thị trấn thống kê - một đơn vị hành chính ở Ấn Độ) ở quận Hazaribag ở bang Jharkhand, Ấn Độ. ## Dân số Theo cuộc điều tra dân số
**Achraf Dari** (; sinh ngày 6 tháng 5 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Maroc hiện thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Brest và đội
**Người Hazara** (, ) là một dân tộc bản địa vùng Hazarajat miền trung Afghanistan, nói phương ngữ Hazara của tiếng Dari (một dạng tiếng Ba Tư và là một trong hai ngôn ngữ chính
**Tiếng Ba Tư Iran** hoặc **Tây Ba Tư**, **Parsi** (tiếng Ba Tư: فارسی) là phương ngữ được sử dụng rộng rãi nhất của tiếng Ba Tư. Nó là ngôn ngữ chính thức của Iran và
**Kabul** (tiếng Pashtun/Dari : کابل) là một tỉnh tọa lạc ở phía đông Afghanistan và là một trong ba mươi bốn tỉnh của quốc gia này. Thủ phủ của tỉnh hiện nay là thành phố
nhỏ|Đại Nhật Như Lai ở giữa, trái là [[Quán Thế Âm, phải là Kim Cương Thủ Vajrapani]] **Tỳ-lô-giá-na** (), còn được biết đến với tên gọi **Tỳ-lư-xá-na** hoặc **Đại Nhật Như Lai** (chữ Hán: 大日如来)
**Quốc ca Afghanistan** (Tiếng Pashto: ملی سرود - _Milli Surood_; tiếng Ba Tư: سرود ملی - Surūd-e Millī) được chính thức chọn làm quốc ca của Afghanistan, công bố bởi Loya Jirga vào tháng 5
thumb|Kashk e Baademjaan **Kashk o bademjan** (Persian: کشک و بادمجان) hay **kashk-e bademjan** (Persian: کشک بادنجان) là một món ăn của Iran, khi dịch theo nghĩa đen trong tiếng Ba Tư sẽ là "kashk và
**Amrullah Saleh** (Dari/Pashto: ; sinh ngày 15 tháng 10 năm 1972) là một chính trị gia người Afghanistan. Ông là quyền tổng thống Afghanistan kể từ ngày 17 tháng 8 năm 2021 theo hiến pháp
**Abdullah Abdullah** (tiếng Dari/tiếng Pashto: عبدالله عبدالله, sinh ngày 5 tháng 9 năm 1960) là một chính trị gia người Afghanistan, ông giữ vai trò là người lãnh đạo Hội đồng cấp cao về hòa
nhỏ|phải|Không lực Afghanistan đang triển khai tác chiến vào năm 2010 nhỏ|phải|Một đơn vị của Không lực Afghanistan đang tác chiến trên chiến trường nhỏ|phải|Trang bị tối tân, hiện đại của Không lực Afghanistan nhỏ|phải|Một
nhỏ|phải|Ismail Khan-"_con Sư tử vùng Herat_" đang phát biểu vào năm 2010 **Mohammad Ismail Khan** (tiếng Dari/tiếng Pashto: محمد اسماعیل خان, sinh năm 1946, được mệnh danh là _Sư tử vùng Herat_) là một cựu
**_Rukhshana Media_** là một tổ chức truyền thông của phụ nữ Afghanistan được thành lập vào tháng 11 năm 2020 để tưởng nhớ Rukhshana, một phụ nữ trẻ bị ném đá đến chết vào năm
**Ghōr** (Tiếng Dari / Tiếng Pashtun: ), còn được gọi là **Ghowr** hoặc **Ghur**, là một trong ba mươi bốn tỉnh của Afghanistan. Nó nằm ở phía tây Hindu Kush ở miền trung Afghanistan, về
**Ahmad Massoud** (Dari/Pashto: ; sinh ngayd 10 tháng 7 năm 1989) là một chính trị gia người Afghanistan, người đã sáng lập ra Mặt trận kháng chiến quốc gia Afghanistan (NRF). Ông là con trai
**Abdur Rahman Khan** (tiếng Pashto/tiếng Dari: عبدالرحمن خان; sinh vào khoảng giữa năm 1840 và năm 1844 - mất ngày 01 tháng 10 năm 1901) là Tiểu Vương quốc Afghanistan từ năm 1880 đến khi
**Habibullah Kalakani (**tiếng Dari: حبیب‌الله کلکانی, 19 tháng 1 năm 1891 - 1 tháng 11 năm 1929), còn được biết đến với biệt danh "Bacha-ye Saqao" (cũng được viết theo tiếng La tinh là Bachai
thumb|upright|Ảnh chụp Michael Semple vào tháng 12 năm 2012 **Michael Semple** là một học giả người Ireland chuyên nghiên cứu về Afghanistan và Pakistan. Từ năm 2004 đến năm 2007, ông là phó đại diện
**Đặc nhiệm Lục quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Army Special Forces_; còn hay được gọi là **"Lính Mũ nồi xanh"** (_Green Berets_)) là lực lượng tác chiến đặc biệt của Lục quân Hoa
**Shīnḍanḍ** (; ) là một thị trấn và là trung tâm của huyện Shindand, tỉnh Herat, Afghanistan. Thị trấn này nằm ở tọa độ trên độ cao 1,066 m tại sông Harut. Cách khoảng 15 dặm
thumb|Một số món ăn phổ biến của Afghanistan, theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: 1. Kebab thịt cừu non nướng ([[Danh sách kebab|seekh kabab); 2. Kabuli palaw và salad; và 3.
**Trung Á** là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Có nhiều định nghĩa về Trung Á, nhưng không có định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi. Các tính chất
nhỏ|300x300px|Tượng Phật tại [[Borobudur, Indonesia]]**Phật** (chữ Hán: 佛, tiếng Phạn/tiếng Pali: बुद्ध, phiên âm: Buddha) hay **Bụt** (Chữ Nôm: 侼, hoặc **Bụt Đà**, chữ Phạn: Buddha) trong Phật giáo nghĩa là Bậc Giác Ngộ, dùng
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan** (tiếng Pashto: د افغانستان د فوټبال ملي لوبډله _Da Afghānestān da Fūṭbāl Millī Lobḍala_, tiếng Dari: تیم ملی فوتبال افغانستان) là đội tuyển cấp quốc gia của Afghanistan
Quận Wazir Akbar Khan, Kabul **Kābul** là thành phố ở phía Đông miền Trung của Afghanistan, là thủ đô của quốc gia này và là thủ phủ của tỉnh Kabul. Kabul nằm bên sông Kabul.
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
**Chiến dịch Mushtarak** (trong tiếng Dari và tiếng Ả Rập, Mushtarak nghĩa là _Cùng Nhau_ hay _Phối hợp_) hay **Trận Marjah** là một cuộc công kích bình định của Lực lượng Trợ giúp An ninh
Mollah **Abdul Ghani Baradar** (Dari/Pasto: عبدالغنی برادر; sinh k. 1968), còn được gọi là Mullah **Baradar Akhund**, là một lãnh tụ Taliban của Afghanistan. Phụ tá của Mullah Mohammed Omar và lãnh tụ của Quetta
**Balkh** (tiếng Ba Tư: / Pashto: بلخ) là một trong ba mươi bốn tỉnh của Afghanistan. Tỉnh này nằm ở phía bắc của đất nước và tên của nó xuất phát từ thành phố cổ
**Pablo Emilio Escobar Gaviria** (; 1 tháng 12 năm 19492 tháng 12 năm 1993) là một tên tội phạm buôn bán ma túy, Ông trùm người Colombia, sáng lập và lãnh đạo duy nhất của
**Tỉnh Farah** là một tỉnh của Afghanistan. Tỉnh lỵ là Farah. Tỉnh có dân số 493.007 người, diện tích là 48.471 km2. Ngôn ngữ sử dụng tại tỉnh này là tiếng Pashto, tiếng Ba Tư
**Nuristan**, cũng được gọi là **Nurestan** or **Nooristan**, (Nuristan/Pashto: نورستان) là một trong 34 tỉnh của Afghanistan, tọa lạc tại miền đông đất nước. Tỉnh được chia thành bảy huyện và có dân số khoảng
**Djenar Maesa Ayu** cũng gọi là Nay,, sinh tại Jakarta, Indonesia ngày 14.1.1973, là nhà văn viết tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch bản phim, nữ diễn viên và đạo diễn phim người Indonesia. Chị cũng
**Bukhara** (Uzbek Latin: __; Uzbek Cyrillic: _Бухорo_; Ba Tư: _بخارا_) là thành phố thủ phủ của tỉnh Bukhara thuộc Uzbekistan. Nó nổi tiếng là nơi giàu có các di tích lịch sử với khoảng 140
Lễ hội tại [[Bagh-e Babur|Vườn Babur ở Kabul, Afghanistan.]] **Văn hóa Afghanistan** đã tồn tại qua hơn hai thiên niên kỷ, với những ghi chép đầu tiên sớm nhất là vào thời đại đế quốc
**Lợn lòi Pecari** hay **lợn Peccary** (còn gọi là **javelina** hay **lợn hôi**) (tiếng Anh: _peccary_, _javelina_, _skunk pig_; tiếng Bồ Đào Nha: _javali;_ tiếng Tây Ban Nha: _jabalí_, _sajino_ hoặc _pecarí_) là một loài
**Thủ tướng Afghanistan** (tiếng Pashtun: د افغانستان لومړی وزیر; tiếng Dari: رئیس‌الوزرای افغانستان) là chức vụ lãnh đạo chính phủ của Afghanistan. Chức danh Thủ tướng được tạo ra vào năm 1927 do đích thân
**Vương quốc Afghanistan** (, _Dǝ Afġānistān wākmanān_; tiếng Dari: , _Pādešāhī-ye Afġānistān_) là một nền quân chủ lập hiến ở miền nam Trung Á do vị vua đầu tiên Amanullah Khan thành lập vào năm
**Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** (Tiếng Pashtun: د افغانستان اسلامي امارات, _Da Afghanistan Islami Imarat_, Tiếng Dari: امارت اسلامی افغانستان, _Imarat-i Islami-yi Afganistan_) được thành lập vào năm 1996 khi Taliban bắt đầu cai
**Cách mạng Saur** (, ) (còn viết là **Cách mạng Sawr**) là sự kiện Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan (PDPA) tiếp quản quyền lực chính trị của chính phủ Afghanistan từ ngày 27 đến
**Cách mạng Dân chủ 1990 tại Mông Cổ** (, Ardchilsan Khuvĭsgal, _Cách mạng Dân chủ_) là một cuộc cách mạng chống chế độ xã hội chủ nghĩa và chủ thuyết cộng sản chủ nghĩa nhằm
**Lee Ho-yang** (, 3 tháng 6 năm 1983 23 tháng 2 năm 2024), còn được biết đến với nghệ danh là **Shinsadong Tiger** ( _Shinsadong Horaengi_ Ông đã trở thành một nhân vật nổi bật
thumb|Sông Heray ở [[Herat]] Sông **Hari Rud** hay **Heray Rud** (Dari: هری رود _Hari Rūd_, _Heray Rūd_, có nghĩa là sông Herat) là một dòng sông dài 1.100 kilômét chảy từ dãy núi ở trung
**Quốc hội** (tiếng Pashtun: ملی شورا, _Mili Shura_; tiếng Dari: شورای ملی, _Shura-e Milli_), hay **Nghị viện Afghanistan**, là cơ quan lập pháp quốc gia lưỡng viện của Afghanistan, bao gồm hai viện: *_Meshrano Jirga
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới** (tiếng Dari: _???_; tiếng Pashtun: _ہم جنس پرست، ہم جنس پرست، غیرقانوني او ترانسپینجر_) ở **Afghanistan** phải đối mặt với những thách thức pháp
**Tiếng Ba Tư cổ** là một trong hai ngôn ngữ Iran cổ được ghi nhận (thứ tiếng còn lại là tiếng Avesta). Tiếng Ba Tư cổ chủ yếu hiện diện trên bản khắc, bản đất