Danh sách cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa là danh sách cơ quan đại diện ngoại giao của cựu quốc gia Đông Nam Á là Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt Nam) được công nhận ở nước ngoài. Trước khi sụp đổ vào tháng 4 năm 1975, Việt Nam Cộng hòa đã nhận được sự công nhận ngoại giao từ 95 quốc gia trong đó có Hoa Kỳ, còn cho mở đại sứ quán tại một số quốc gia đó nữa.
Châu Phi
- **Bangui (Đại sứ quán, cũng đóng ở Tchad)
-
**Abidjan (Đại sứ quán, kiêm nhiệm Niger, Togo và Thượng Volta)
-
**Banjul (Đại sứ quán)
-
**Monrovia (Đại sứ quán)
-
**Rabat (Đại sứ quán)
-
**Dakar (Đại sứ quán, quan hệ ngoại giao bị cắt đứt vào ngày 16 tháng 8 năm 1973)
-
**Tunis (Đại sứ quán, cũng đóng ở Gabon, Cameroon, Libya)
-
**Kinshasa (Đại sứ quán)
Châu Mỹ
- **Buenos Aires (Đại sứ quán)
-
Brasilia (Đại sứ quán)
Rio de Janeiro (Tổng lãnh sự quán)
-
**Ottawa (Đại sứ quán)
-
Washington, D.C. (Đại sứ quán)
New York (Tổng lãnh sự quán)
**San Francisco (Tổng lãnh sự quán)
Châu Á
- **Hồng Kông (Tổng lãnh sự quán)
-
**Jakarta (Tổng lãnh sự quán cho đến năm 1964)
-
**New Delhi (Tổng lãnh sự quán)
-
**Tehran (Đại sứ quán)
-
**Amman (Đại sứ quán)
-
Phnôm Pênh (Đại sứ quán)
Battambang (Tổng lãnh sự quán)
-
Viêng Chăn (Đại sứ quán)
Pakse (Lãnh sự quán)
-
**Beirut (Đại sứ quán)
-
**Yangon (Tổng lãnh sự quán)
-
**Kuala Lumpur (Đại sứ quán)
-
**Manila (Đại sứ quán)
-
**Đài Bắc (Đại sứ quán)
-
**Seoul (Đại sứ quán)
-
**Riyadh (Đại sứ quán)
-
**Bangkok (Đại sứ quán)
-
**Ankara (Đại sứ quán)
Châu Âu
- **Brussels (Đại sứ quán)
-
**Bern (Đại sứ quán)
-
**Paris (Đại sứ quán)
-
**Bonn (Đại sứ quán, kiêm nhiệm Thụy Điển, Na Uy, Đan Mạch, Iceland)
-
**Luân Đôn (Đại sứ quán, kiêm nhiệm Hà Lan, Áo)
-
**Oslo (Đại sứ quán)
-
**Stockholm (Đại sứ quán)
Châu Đại Dương
Tổ chức Quốc tế
- Cộng đồng Kinh tế châu Âu
** Bruxelles (Phái đoàn)
- Liên Hợp Quốc
** New York (Văn phòng Quan sát viên Thường trực)
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa** là danh sách cơ quan đại diện ngoại giao của cựu quốc gia Đông Nam Á là Việt Nam Cộng hòa (Nam
nhỏ|phải|389x389px|Các nước có cơ quan đại diện ngoại giao thường trú của [[Việt Nam]] **_Cơ quan đại diện_** thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Pháp** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Pháp**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Canada** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Canada**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Úc** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Úc**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Nhật Bản** (; ), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Nhật Bản**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt Nam Cộng
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Hoa Kỳ**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt Nam Cộng hòa
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc** ( ## Lịch sử Tiền thân là **Công sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc** được thành lập vào ngày 28 tháng 6
**Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam Cộng hòa** (), thường gọi là **Đại sứ quán Pháp tại Nam Việt Nam**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Pháp tại thủ đô Sài Gòn
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Vương quốc Liên hiệp Anh** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Anh**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt Nam
**Phái đoàn Việt Nam Cộng hòa tại Cộng đồng Kinh tế châu Âu** (), thường gọi là **Phái đoàn Nam Việt Nam tại Cộng đồng Kinh tế châu Âu** hoặc **Phái đoàn Nam Việt Nam
**Tổng Lãnh sự quán Việt Nam Cộng hòa tại San Francisco** (), thường gọi là **Tổng Lãnh sự quán Nam Việt Nam tại San Francisco**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Cộng hòa Khmer** (; ), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Cao Miên**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt Nam
**Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Cộng hòa Liên bang Đức** (), thường gọi là **Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Tây Đức**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Việt
**Đại sứ quán Vương quốc Liên hiệp Anh tại Việt Nam Cộng hòa** (), thường gọi là **Đại sứ quán Anh tại Nam Việt Nam**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Vương quốc
**Đại sứ quán Cộng hòa Liên bang Đức tại Việt Nam Cộng hòa** (), thường gọi là **Đại sứ quán Tây Đức tại Nam Việt Nam**, là cơ quan đại diện ngoại giao do Cộng
Mặt tiền tòa nhà hành chính của [[Viện Đại học Sài Gòn, cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam Cộng hòa, hình chụp năm 1961.]] **Nền giáo dục Việt Nam Cộng
Tiền giấy mệnh giá 500 [[đồng Việt Nam Cộng hòa|đồng phát hành năm 1966]] **Kinh tế Việt Nam Cộng hòa** (1955-1975) là một nền kinh tế theo hướng thị trường, đang phát triển, và mở
**Cuộc đảo chính tại Nam Việt Nam năm 1963** là cuộc đảo chính nhằm lật đổ chính thể Đệ nhất Cộng hòa Việt Nam của Tổng thống Ngô Đình Diệm và Đảng Cần lao Nhân
thumb|Bộ Ngoại giao tại Hà Nội Việt Nam hiện nay, dưới chính thể **Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** đến nay đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 194 trong 200 quốc
**Lá cờ của Việt Nam cộng hòa** được giới thiệu lần đầu tiên vào ngày 2 tháng 6 năm 1948, sau đó được sử dụng làm quốc kỳ của Quốc gia Việt Nam và Việt
**Đệ Nhất Cộng hòa** (1955–1963), còn được gọi là **Chính quyền Ngô Đình Diệm**, là chính thể của Việt Nam Cộng hòa được thành lập sau cuộc Trưng cầu dân ý năm 1955 ở miền
**Điện ảnh Việt Nam Cộng hòa** () là thuật ngữ mô tả ngành kĩ nghệ chế tác phát hành và phê bình điện ảnh tại Việt Nam Cộng hòa thời kì từ 1955 đến 1975.
phải|Trái phiếu Cải cách Điền địa cấp năm 1970 **Cải cách điền địa** là tên gọi chung cho 2 đợt phân phối lại ruộng đất trong khuôn khổ chương trình **Cải cách nông nghiệp** và
**Lục quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Army of the Republic of Vietnam_, **ARVN**) hay **Bộ binh** là lực lượng quân chủ lực chiến đấu trên bộ của Việt Nam Cộng hòa. Lực lượng
**Quân lực Việt Nam Cộng hòa** (_Viết tắt_: **QLVNCH**; , _viết tắt_ **RVNAF**) là lực lượng quân đội của Việt Nam Cộng hòa, thành lập vào năm 1955 và giải thể vào năm 1975 cùng
**Bộ Phát triển Sắc tộc Việt Nam Cộng hòa** (tiếng Anh: _Ministry of Ethnic Development of the Republic of Vietnam_) là cơ quan phụ trách công tác dân tộc thiểu số và thi hành các
Một tấm thị thực Việt Nam cho phép nhập cảnh nhiều lần dán trên [[hộ chiếu Hoa Kỳ]] **Thị thực Việt Nam** là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
**Luật Quốc tịch Việt Nam** là quy định pháp lý về Quốc tịch Việt Nam do Quốc hội Việt Nam thông qua. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. Quốc tịch
**Hội đồng Quân nhân Cách mạng** là danh xưng phổ biến của nhóm tướng lĩnh Quân đội Việt Nam Cộng hòa thực hiện cuộc đảo chính lật đổ nền Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
**Đảo chính tại Việt Nam Cộng hòa năm 1960** là cuộc đảo chính quân sự đầu tiên tại Việt Nam Cộng hòa, do Đại tá Nguyễn Chánh Thi và Trung tá Vương Văn Đông đứng
**Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội** () là cơ quan đại diện ngoại giao chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Đại
**Hạ nghị viện Việt Nam Cộng hòa** là một trong hai viện của chính thể Đệ Nhị Cộng hòa, được thành lập dựa trên bản hiến pháp năm 1967. Đây là cơ quan lập pháp
**Thanh nữ Cộng hòa** Việt Nam Cộng hòa đã hiện diện từ thời còn Quân đội Liên hiệp Pháp. Ban đầu chỉ là một nhân số nhỏ thuộc diện công chức bán quân sự. Sau
**Thượng nghị viện Việt Nam Cộng hòa** là một trong hai viện của chính thể Đệ Nhị Cộng hòa, được thành lập dựa trên hiến pháp năm 1967. Đây là cơ quan lập pháp có
phải|nhỏ|Mặt tiền của trụ sở Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được in trên tờ tiền giấy mệnh giá 1000 đồng phát hành năm 1971 **Ngân hàng Quốc gia Việt Nam** là ngân hàng trung
Lễ khai giảng ngày 15 tháng 11 năm [[1945 ở Trường Đại học Quốc gia Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học đầu tiên của chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] **Giáo
**Quốc gia Việt Nam** () là một chính phủ thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
**Giáo dục Việt Nam** dưới chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 1976 đến nay) là một sự tiếp nối của giáo dục thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khi
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Đối tác chiến lược, đối tác toàn diện** là cụm từ chỉ quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau. Quan hệ từ đối tác song phương, đối tác khu vực tới đối tác
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Bộ ngoại giao** là một bộ trong chính phủ. Bộ này đảm nhiệm công việc đối ngoại của chính phủ. Tuy vậy hoạt động của Bộ ngoại giao trên thế giới hiện nay thường kèm
Huy hiệu chính thức của Chính phủ Nhật Bản **Thủ tướng Nhật Bản thăm Việt Nam** là các chuyến thăm của các Thủ tướng Nhật Bản đến Việt Nam vào những thời điểm, hoàn cảnh
Tự do tín ngưỡng và tôn giáo là quyền được thực hiện các hành vi tôn giáo, theo đuổi một tín ngưỡng của một cá nhân một cách tự do. Nó được nhiều người cho
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ