Đại hàn (tiếng Trung: 大寒; bính âm: Dàhán) là tiết khí thường bắt đầu vào khoảng ngày 20 hay 21 tháng 1 (dương lịch), khi Mặt Trời ở xích kinh 300° (kinh độ Mặt Trời bằng 300°).
Trong khoảng thời gian diễn ra tiết khí này thông thường thời tiết rất lạnh ở Bắc bán cầu Trái Đất; chính xác hơn là ở Trung Hoa cổ đại. Tuy nhiên nếu trước đó, khi tiết tiểu hàn diễn ra mà thời tiết đã rất lạnh thì thời tiết trong tiết đại hàn lại thường không lạnh lắm. Ở miền bắc Việt Nam, từ đèo Hải Vân trở ra thì ảnh hưởng của gió mùa đông bắc khô và lạnh còn lớn nên trong nông nghiệp người ta rất chú ý tới các tiết khí này nhằm có các biện pháp bảo vệ cây trồng thích hợp, tránh cho chúng không bị chết do rét đậm, rét hại. Ở Nam bán cầu Trái Đất, thời tiết lúc này đang vào cuối mùa hè.
Theo quy ước, tiết đại hàn là một khoảng thời gian kéo dài từ ngày 20 hay 21 tháng 1 tới ngày 4 hay 5 tháng 2, tuy nhiên trên các loại lịch được xuất bản chính thức thì người ta chỉ ghi thời điểm bắt đầu của nó trong ngày 20 hay 21 tháng 1.
Tiết khí đứng ngay trước Đại hàn là Tiểu hàn và tiết khí kế tiếp sau là Lập xuân.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc** () là chính phủ lâm thời và lưu vong của Hàn Quốc có trụ sở tại Trung Quốc trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
**Đế quốc Đại Hàn** () là quốc hiệu chính thức của bán đảo Triều Tiên trong giai đoạn từ năm 1897–1910, được tuyên bố thành lập vào ngày 13 tháng 10 năm 1897 để thay
**"Ái quốc ca Đế quốc Đại Hàn"** (Tiếng Triều Tiên: 대한제국 애국가; Hanja: 大韓帝國愛國歌, tạm dịch "Bài hát yêu nước của Đế quốc Đại Hàn vĩ đại") là quốc ca của Đế quốc Đại Hàn,
**Đệ tam Đại Hàn Dân quốc** là chính phủ của Đại Hàn Dân quốc từ tháng 12 năm 1963 đến tháng 11/1972. Nền cộng hòa thứ ba được thành lập dựa trên sự giải thể
**Chủ nghĩa Đại Hán** (chữ Hán: **大漢族主義** _Đại Hán tộc chủ nghĩa /_ **漢沙文主義** _Hán sô vanh chủ nghĩa_ tại Trung Quốc đại lục và Đài Loan được gọi là **漢本位** _Hán bản vị_) là
**Đệ nhất Đại Hàn Dân Quốc**, trong tiếng Hàn ngày nay gọi là **Đại Hàn Dân Quốc Đệ nhất Cộng hòa quốc** () là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 8 năm 1948 đến
**Lai Đại Hàn** hay **con rơi Đại Hàn** được dùng để chỉ những người sinh ra trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam với bố là người Hàn Quốc và mẹ là người Việt Nam.
thumb|right|upright=2|Nhóm phương ngữ Trung Quốc **_Hiện đại Hán ngữ phương ngôn đại từ điển_** (, tạm dịch: _Đại từ điển các phương ngữ tiếng Trung Quốc hiện đại_) là tập hợp các từ điển 42
**Đệ nhị Đại Hàn Dân quốc** là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 4 năm 1960 đến tháng 5 năm 1961. Đệ nhị cộng hòa được thành lập trong cuộc biểu tình rầm rộ
**Đệ tứ Đại Hàn Dân Quốc** hay **Đệ tứ Cộng hòa Quốc** () là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 11 năm 1972 đến tháng 3 năm 1981. Cộng hòa thứ tư được thành
**Trần Lý** (chữ Hán: 陳理, Hàn văn: 진이, 1351 - 1408) hay **Trần Hữu Lý** (chữ Hán: 陳友理, Hàn văn: 진우이) là một lĩnh tụ quân phiệt thời Nguyên mạt. Ông là thứ nam của
**Đệ ngũ Đại Hàn Dân Quốc** (Hangul: 대한민국 제5공화국) là tên gọi của chính phủ Hàn Quốc giai đoạn từ năm 1979 đến 1987. Trong thời kỳ này, đất nước nằm dưới quyền điều hành
nhỏ|phải|Bản đồ Nhật Bản sau khi sát nhập Hàn Quốc **Sự kiện Nhật Bản sáp nhập Triều Tiên** ( _kankoku heigo_, ) diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 1910 dựa trên "Hiệp ước
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Đại hãn quốc Mông Cổ** () là chính phủ Mông Cổ (Ngoại Mông Cổ) giữa năm 1911 và 1919, và một lần nữa từ 1921 tới 1924. Vào mùa xuân năm 1911, một số quý
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
Văn học hiện đại Hàn Quốc tồn tại như một thực thể lịch sử kế thừa tinh hoa nền văn học cổ. Tiếp cận từ góc độ văn học sử, chú trọng đến phương thức
Văn học hiện đại Hàn Quốc tồn tại như một thực thể lịch sử kế thừa tinh hoa nền văn học cổ. Tiếp cận từ góc độ văn học sử, chú trọng đến phương thức
Tìm Hiểu Văn Học Hiện Đại Hàn Quốc Nhà xuất bản Nhà Xuất Bản Hội Nhà Văn. Công ty phát hành Nhã Nam. Tác giả Kwon Young-min. Kích thước 15.5 x 24 cm. Số trang
**Thất đại hận** (, _nadan koro_; ) là một bài hịch được bố cáo bởi vua Nỗ Nhĩ Cáp Xích, đánh dấu sự tuyên chiến lớn của Hậu Kim với nhà Minh. ## Bối cảnh
**Đại Hán hiền hậu Vệ Tử Phu** (chữ Hán: **大汉贤后卫子夫**; tiếng Anh: **_The Virtuous Queen of Han_**), tên khác là _Vệ Tử Phu_ (卫子夫), là bộ phim truyền hình phát sóng năm 2014 với đề
**Đại hội Thể dục toàn quốc Đại Hàn Dân Quốc** là một cuộc thi thể dục thể thao thường niên được tổ chức tại Hàn Quốc. Trong một tuần trọn vẹn vào mỗi tháng 10,
**Đại hàn** (tiếng Trung: 大寒; bính âm: Dàhán) là tiết khí thường bắt đầu vào khoảng ngày 20 hay 21 tháng 1 (dương lịch), khi Mặt Trời ở xích kinh 300° (kinh độ Mặt Trời
TRUYỆN NGẮN ĐƯƠNG ĐẠI HÀN QUỐC Tuyển chọn từ Tạp chí Koreana được xuất bản theo Bản quyền bản dịch tiếng Việt 2019 của Korea Foundation - Vietnamese Translation Copyright 2019 by the Korea Foundation
**Xa lộ Đại Hàn** là tên gọi cho đoạn **Quốc lộ 1** từ ngã ba Trạm 2 đến ngã ba An Lạc, quận Bình Tân, đi qua địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và
**Đại Hán** () là một dòng sông tại miền bắc Đài Loan. Đây là dòng chính của sông Đạm Thủy với chiều dài 135 km và diện tích lưu vực là 1.163 km² trải rộng tại Tân
**Hàn Quốc Quang phục Quân** hay **Đại Hàn Quang phục Quân** được thành lập vào ngày 17 tháng 9 năm 1940 tại Trùng Khánh, Trung Hoa Dân Quốc bởi chính phủ Lâm thời Đại Hàn
**Khả hãn** (chữ Mogol cổ: _хаан;_ Tiếng anh: _Khagan_), hoặc **Khắc hãn**, **Đại hãn**, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk
Truyện Ngắn Đương Đại Hàn Quốc - Tập 2
Dưới đây là danh sách các Đại hãn của **nhà Bắc Nguyên** (1368 - 1634) tại Mông Cổ. ## Danh sách ## Các tộc Mông Cổ khác
* BASIC BRO mang đến cho bạn các sản phẩm xuất dư đến từ các thương hiệu thời trang hàng đầu trên thế giới với mức giá vô cùng hấp dẫn mà chất lượng sản
* BASIC BRO mang đến cho bạn các sản phẩm xuất dư đến từ các thương hiệu thời trang hàng đầu trên thế giới với mức giá vô cùng hấp dẫn mà chất lượng sản
Mô Tả Sản Phẩm: • SHOP đã lên phục vụ các nàng mã đại hàn nha,• Thiết kế Basic dễ mix đồ lắm luôn• Mũ lông tháo rời tiện lợi, mặc được 2 kiểu• Thiết
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Đại học Quốc gia Seoul** (Tiếng Hàn: 서울대학교, Hanja: 서울大學校, Romaja quốc ngữ: _Seoul Daehakgyo_) là một đại học kiêm viện nghiên cứu quốc lập ở Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào ngày
**Quan hệ Đài Loan – Hàn Quốc** có tình trạng chính thức từ năm 1949 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1992, khi Đại Hàn Dân Quốc và Trung Hoa Dân Quốc đình chỉ
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
Những cô gái mặc _[[Hán phục_.]]**Phong trào Phục hưng Hán phục** (; Hán-Việt: _Hán phục vận động_) là một phong trào xã hội tìm cách hồi sinh thời trang cổ của người Hán, được phát
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Đại học Sungkyunkwan (SKKU)** (tiếng Hàn: 성균관대학교, âm Hán Việt: Thành Quân Quán Đại Học Hiệu, tên chính thức tiếng Anh: **Sungkyunkwan University**) là trường đại học tư thục có cơ sở tại thủ đô