✨Sông Đại Hán

Sông Đại Hán

Đại Hán () là một dòng sông tại miền bắc Đài Loan. Đây là dòng chính của sông Đạm Thủy với chiều dài 135 km và diện tích lưu vực là 1.163 km² trải rộng tại Tân Bắc, Đào Viên, và Tân Trúc. Khởi nguồn của sông là sông Tháp Khắc Kim hay còn gọi là sông Thái Cương nằm tại hương Tiêm Thạch, Tân Trúc chảy từ núi Phẩm Điền với độ cao 3100 mét. Trên sông Đại Hán có đập Thạch Môn ở huyện Đào Viên để hình thành hỗ trữ nước Thạch Môn. Đập Vinh Hoa cách đó 26 km về phía thượng nguồn và được thiết kế để ngăn cản tích tụ phù sa cho hồ Thạch Môn.

Chi lưu

nhỏ|trái|Đầu nguồn sông Đại Hán *sông Đại Hán (大漢溪):Tân Bắc, Đào Viên, Nghi Lan, Tân Trúc sông Tháp Liêu Khanh (塔寮坑溪):Tân Bắc, Đào Viên *sông Tam Hiệp (三峽河/三峽溪):Tân Bắc, Đào Viên sông Hoành (橫溪):Tân Bắc sông Đại Báo (大豹溪):Tân Bắc sông Thảo Lĩnh (草嶺溪):Đại Khê, Đào Viên sông Đả Thiết Khanh (打鐵坑溪):Đào Viên sông Tam Dân (三民溪):Đào Viên sông Hà Vân (霞雲溪):Đào Viên sông Khố Chí (庫志溪) sông Vũ Nội (宇內溪):Đào Viên sông Nghĩa Hưng (義興溪):Đào Viên sông Tuyết Vụ Náo (雪霧鬧溪) hay sông Tây Bố Kiều (西布喬溪):Đào Viên sông Bảo Lý Khố (寶里苦溪):Đào Viên sông Tạp Lạp (卡拉溪) hay sông Lạp Lạp (拉拉溪):Đào Viên sông Tam Quang (三光溪):Đào Viên, Nghi Lan *sông Tháp Mạn (塔曼溪):Đào Viên **sông Mã Lý Khoát Hoàn (馬里闊丸溪)(sông Ngọc Phong (玉峰溪):Đào Viên, Tân Trúc *sông Đài Diệu (抬耀溪):Đào Viên, Tân Trúc sông Thái Bình (泰平溪):Đào Viên, Tân Trúc sông Thạch Lỗi (石磊溪]]:Tân Trúc *sông Tát Khắc Á Kim (薩克亞金溪) hay sông Bạch Thạch (白石溪):Tân Trúc ***sông Tháp Khắc Kim 塔克金溪(sông Thái Cương 泰崗溪):Tân Trúc **sông Tư Ô Khố Tư (斯烏庫斯溪) sông Uyên Ương(鴛鴦溪)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại Hán** () là một dòng sông tại miền bắc Đài Loan. Đây là dòng chính của sông Đạm Thủy với chiều dài 135 km và diện tích lưu vực là 1.163 km² trải rộng tại Tân
**Sông Thạch Hãn** (hay còn gọi là **sông Ba Lòng**, **sông Quảng Trị**) là con sông lớn nhất tỉnh Quảng Trị . Đây là con sông gắn liền với lịch sử Quảng Trị. Tại vùng
**Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc** () là chính phủ lâm thời và lưu vong của Hàn Quốc có trụ sở tại Trung Quốc trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
**Sông Đại Đồng** là một sông lớn tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đầu nguồn sông phát xuất từ dãy núi Nangnim ở phía Bắc nước này. Sông sau đó chảy về
**Chủ nghĩa Đại Hán** (chữ Hán: **大漢族主義** _Đại Hán tộc chủ nghĩa /_ **漢沙文主義** _Hán sô vanh chủ nghĩa_ tại Trung Quốc đại lục và Đài Loan được gọi là **漢本位** _Hán bản vị_) là
**Đạt Diên Hãn** (; Chữ Mông Cổ: ; ), tên thật là **Batumöngke** (; ; Hán-Việt: Ba Đồ Mông Khắc) (1464–1517/1543) là một Đại hãn của nhà Bắc Nguyên tại Mông Cổ. Danh hiệu trị
**Đạm Thủy** (, _Đạm Thủy hà_) là một dòng sông ở miền bắc Đài Loan. Nơi khởi nguồn của dòng sông là núi Phẩm Điền tại huyện Tân Trúc. Từ đây, dòng sông này chảy
**Đại hãn quốc Mông Cổ** () là chính phủ Mông Cổ (Ngoại Mông Cổ) giữa năm 1911 và 1919, và một lần nữa từ 1921 tới 1924. Vào mùa xuân năm 1911, một số quý
**Đại Hán hiền hậu Vệ Tử Phu** (chữ Hán: **大汉贤后卫子夫**; tiếng Anh: **_The Virtuous Queen of Han_**), tên khác là _Vệ Tử Phu_ (卫子夫), là bộ phim truyền hình phát sóng năm 2014 với đề
nhỏ|345x345px| Tranh đoạt sông, hình trên biểu thị: sông nằm ở mặt bên đường phân thuỷ phát sinh xói mòn hướng lên về phía thượng nguồn, hình dưới biểu thị: sông đổi hướng hợp nhất
**Xa lộ Đại Hàn** là tên gọi cho đoạn **Quốc lộ 1** từ ngã ba Trạm 2 đến ngã ba An Lạc, quận Bình Tân, đi qua địa phận Thành phố Hồ Chí Minh và
Là quyển từ vựng y học song ngữ Hàn-việt đầu tiên tập hợp khá đầy đủ các khái niệm dịch tễ, tên các loại bệnh, triệu chứng, tên các loại thiết bị y tế, cơ
**Tân Điếm** (, _Tân Điếm khê_) là một dòng sông tại miền bắc Đài Loan. Đây là một trong ba phụ lưu lớn của sông Đạm Thủy và có chiều dài 81 km, diện tích lưu
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
**Làn sóng Đài Loan** hay **Đài lưu** (tiếng Nhật: 台流), hay còn gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Đài Loan**, là tên gọi bắt nguồn từ Nhật Bản để chỉ sự lan toả
**Quan hệ Đài Loan – Hàn Quốc** có tình trạng chính thức từ năm 1949 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1992, khi Đại Hàn Dân Quốc và Trung Hoa Dân Quốc đình chỉ
**_Snowdrop_** (; tựa tiếng Việt: _Hoa tuyết điểm_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jung Hae-in, Kim Ji-soo, Jang Seung-jo, Yoon Se-ah, Kim Hye-yoon, Jung Yoo-jin và Yoo
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Chiến tranh Mông Nguyên – Đại Việt lần thứ nhất** hay **Kháng chiến chống Mông Nguyên lần thứ nhất** là cách người Việt Nam gọi cuộc chiến đấu của quân dân Đại Việt chống lại
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
Sóng thần tràn vào [[Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004]] **Sóng thần** (tiếng Nhật: 津波 _tsunami_) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn
thumb|Đường sông Tiền phía trên cầu Mỹ Thuận. thumb|Đường sông Son tấp nập ở Quảng Bình. **Đường sông Việt Nam** hay **đường thủy nội địa Việt Nam** là hệ thống các tuyến giao thông trên
**Đại học Quốc gia Seoul** (Tiếng Hàn: 서울대학교, Hanja: 서울大學校, Romaja quốc ngữ: _Seoul Daehakgyo_) là một đại học kiêm viện nghiên cứu quốc lập ở Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào ngày
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Văn hóa Đại Hàn Dân Quốc**, **văn hóa Nam Triều Tiên** hay gọi đơn giản là **văn hóa Hàn Quốc** là một nền văn hóa đương đại được hình thành và phát triển từ nền
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về
**Thần điêu đại hiệp** (tiếng Anh: _The Return of the Condor Heroes_, phồn thể: 神鵰俠侶; giản thể: 神雕侠侣; bính âm: shén diāo xiá lǚ), hay còn được gọi là **Thần điêu hiệp lữ**, là bộ
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Hán Tuyên Đế** (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy **Lưu Tuân** (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74
**Đài Loan** có dãy núi Trung ương chạy dọc theo chiều bắc-nam ở phía đông của hòn đảo. Do vậy, các dòng sông trên đảo thường có hai hướng chính là chảy về phía đông
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bản đồ Hàn Quốc **Đại Hàn Dân Quốc** nằm ở khu vực Đông Á, trên nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên, phía đông châu Á. Quốc gia duy nhất có biên giới đất
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
**_Mình ơi, xin đừng qua sông_** (Tiếng Hàn Quốc: 님아, 그 강을 건너지 마오; Tiếng Anh: My Love, Don't Cross That River) là bộ phim tài liệu Hàn Quốc năm 2013 theo chân cặp vợ
**Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp**, **Thập Song Bản Nạp**, **Thập Song Bàn Na** hay **Sipsong Panna** (; Tiếng Lự: ; Tiếng Thái: ,) là châu tự trị dân tộc Thái