✨Công nghiệp điện ảnh

Công nghiệp điện ảnh

nhỏ|262x262px|[[Đoàn làm phim]]

Ngành công nghiệp điện ảnh hay công nghiệp phim, tức ngành công nghiệp phim lẻ hay công nghiệp phim chiếu rạp, bao gồm các cơ sở công nghệ và thương mại phục vụ cho công tác làm phim, ví dụ như các công ty chế tác phim, hãng phim, kỹ thuật điện ảnh, phim hoạt hình, sản xuất phim, biên kịch, các khâu tiền sản xuất, hậu kỳ, liên hoan phim, quá trình phân phối, các diễn viên, đạo diễn điện ảnh và các nhân sự khác trong đoàn làm phim. Mặc dù chi phí làm phim đa phần là trực tiếp đưa việc sản xuất phim tập trung dưới sự bảo hộ của các đơn vị chế tác có tiếng tăm, những thành tựu cải tiến thiết bị, đạo cụ làm phim vừa túi tiền, cũng như sự mở rộng các cơ hội giành được vốn đầu tư từ chính bên ngoài ngành công nghiệp làm phim. Điều này giúp cho việc sản xuất phim độc lập phát triển.

Kể từ năm 2018, doanh thu phòng vé toàn cầu đạt giá trị 41,7 tỉ đô la Mỹ. Nếu bao gồm cả phòng vé và doanh thu dịch vụ giải trí gia đình thì ngành công nghiệp điện ảnh toàn cầu đạt giá trị 136 tỉ đô la Mỹ tính đến năm 2018. Hollywood là ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia lâu đời nhất trên thế giới và vẫn duy trì vị trí lớn nhất về tổng doanh thu phòng vé. Điện ảnh Ấn Độ (bao gồm cả Bollywood) là ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia lớn nhất về sản lượng phim và số lượng vé bán ra, với con số 3,5 tỉ vé được bán trên toàn thế giới mỗi năm (so với 2,6 tỉ vé được bán mỗi năm của Hollywood) và 1.813 đầu phim truyện được sản xuất mỗi năm.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|262x262px|[[Đoàn làm phim]] Ngành **công nghiệp điện ảnh** hay **công nghiệp phim**, tức ngành **công nghiệp phim lẻ** hay **công nghiệp phim chiếu rạp**, bao gồm các cơ sở công nghệ và thương mại phục
[[Máy quay video chuyên nghiệp của JVC]] **Công nghiệp điện tử Nhật Bản**, mà ở Việt Nam quen gọi thông tục là **hàng điện tử** hay **đồ điện tử Nhật Bản**, là ngành công nghiệp
thumb|right|upright=1.3|alt=Minh hoạ một nhà hát từ phía bên của sân khấu. Phía trước của sân khấu có cánh gà được buông xuống. Ngoài ảnh nền là một chiếc máy gramophone với hai cái loa chĩa
nhỏ| Bogart trong bộ phim _Brother Orchid_, năm 1940 Humphrey Bogart (1899–1957) là một nam diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ trong suốt 36 năm sự nghiệp, bắt đầu từ các vở kịch
thumb|right|Spielberg trong buổi ra mắt _[[Ready Player One: Đấu trường ảo_ năm 2018 tại Nhật Bản]] **Steven Spielberg** là một nam đạo diễn, nhà sản xuất điện ảnh kiêm nhà biên kịch người Mỹ gốc
thumb|Jolie tại [[San Diego Comic-Con 2019|upright=1.0]] Angelina Jolie là nữ diễn viên và nhà làm phim người Mỹ. Khi còn nhỏ, cô tham gia bộ phim đầu tiên cùng người cha Jon Voight trong _Lookin'
thumb|[[Christopher Nolan tại Liên hoan phim Cannes 2018.]] **Christopher Nolan** là một nam đạo diễn, nhà biên kịch, nhà sản xuất điện ảnh kiêm doanh nhân người Mỹ gốc Anh. Ông bắt đầu sự nghiệp
thumb|upright=1|Roberts tại buổi công chiếu _[[Money Monster_ ở Liên hoan phim Cannes 2016]] Julia Roberts là nữ diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ, khởi nghiệp từ bộ phim phát hành video _Firehouse_ (1987).
nhỏ|286x286px|Reeves năm 2013 Diễn viên người Canada Keanu Reeves đã xuất hiện trong các bộ phim điện ảnh, phim truyền hình và trò chơi điện tử. Anh xuất hiện lần đầu trong bộ phim ngắn
right|alt=A photograph of Will Smith attending the premiere of The Karate Kid in 2010|thumb|Will Smith tại buổi ra mắt phim _[[Siêu nhí Karate_ năm 2010]] Will Smith là một nam diễn viên và nhà sản
__NOTOC__ thumb|Sandra Bullock xuất hiện tại hội nghị [[San Diego Comic-Con năm 2013]] **Sandra Bullock** là một nữ diễn viên nổi tiếng người Mỹ, khởi nghiệp với một vai diễn nhỏ trong bộ phim kinh
Tập tin:Germany film clapperboard.svg **Điện ảnh Đức** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức. Ra đời từ cuối thế kỉ 19, cho đến nay điện ảnh Đức đã có nhiều đóng
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
nhỏ|phải|[[Anh em nhà Lumière, cha đẻ của nghệ thuật điện ảnh]] **Điện ảnh** là một loại hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh kết hợp âm thanh, đôi khi là một số
Tập tin:China film clapperboard.svg **Điện ảnh Trung Quốc** hay **phim điện ảnh Trung Quốc** (tức **phim lẻ Trung Quốc**) tính cho đến trước năm 1949 là nền văn hóa và công nghiệp điện ảnh nói
**Điện ảnh Hồng Kông** (tiếng Trung Quốc: 香港電影 / _Hương Cảng điện ảnh_, tiếng Anh: _Cinema of Hong Kong_) hay **phim điện ảnh Hồng Kông** (tức **phim lẻ Hồng Kông**) là tên gọi ngành công
Tập tin:Japan film clapperboard.svg **Điện ảnh Nhật Bản** (tiếng Nhật: _映画_ - _Eiga, cũng được biết trong Nhật Bản là 邦画 hōga - "domestic cinema"_) hay **phim điện ảnh Nhật Bản** (tức **phim lẻ Nhật
Hình:Unified Korea film clapperboard.svg **Điện ảnh bán đảo Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 한국의 영화) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Triều Tiên (tính cho đến trước năm 1945) hoặc hai nước
thumb|[[Jean Gabin, Louis de Funès, Jeanne Moreau, Alain Delon, Brigitte Bardot, Jean-Paul Belmondo, Isabelle Huppert, Jean Dujardin, Gérard Depardieu.]] **Điện ảnh Pháp** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Pháp, nền điện
**Điện ảnh Nga** (tiếng Nga: _Кинематограф России_) bắt đầu từ thời Đế quốc Nga, phát triển qua thời Liên Xô và sau khi Liên Xô sụp đổ, nền điện ảnh Nga đã nhận được sự
[[Auguste và Louis Lumière, "cha đẻ" của nền điện ảnh]] **Lịch sử điện ảnh** là quá trình ra đời và phát triển của điện ảnh từ cuối thế kỉ 19 cho đến nay. Sau hơn
Tập tin:Italy film clapperboard.svg **Điện ảnh Ý** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Ý. Cùng với điện ảnh Pháp, điện ảnh Ý là một trong những nền điện ảnh lâu đời
giữa **Điện ảnh Liên Xô** (tiếng Nga: _Кинематограф СССР_) là tên gọi nền Điện ảnh của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1917-1991). ## Lịch sử hình thành và phát triển
**Điện ảnh Telugu**, hay còn được biết đến với tên gọi **Tollywood**, là một phân khúc của điện ảnh Ấn Độ chuyên sản xuất phim ảnh bằng tiếng Telugu, một ngôn ngữ được sử dụng
nhỏ|300x300px| Dấu hiệu trên cánh cửa của một rạp chiếu phim Regal đóng cửa vào tháng 3 năm 2020 Đại dịch COVID-19 đã có tác động đáng kể đến ngành công nghiệp điện ảnh. Trên
Tập tin:Taiwan film clapperboard.svg **Điện ảnh Đài Loan** hay **phim điện ảnh Đài Loan** (tức **phim lẻ Đài Loan**) là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đài Loan, đây là một trong
nhỏ|alt=A headshot of Meryl Streep in the 1970s with her facing the camera with her right arm propping her head up|[[Meryl Streep vào cuối những năm 1970]] Meryl Streep là một nữ diễn viên người
**The British Academy of Film and Television Arts (BAFTA)** - **Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc** là một tổ chức từ thiện độc lập được thành lập năm 1947
phải **Điện ảnh Hoa Kỳ** ra đời ngay từ cuối thế kỷ 19 và từ đó đã nhanh chóng trở thành một trong những nền điện ảnh hàng đầu thế giới cả về số lượng
**Điện ảnh hải ngoại** hay **phim điện ảnh hải ngoại** là thuật ngữ được sử dụng để chỉ ngành công nghiệp điện ảnh của cộng đồng người Việt Nam ở ngoài nước. ## Lịch sử
thumb|upright=1.0|alt=A photograph of Washington at the Berlin International Film Festival in 2000|Denzel Washington tham dự [[Liên hoan phim quốc tế Berlin năm 2000]] Denzel Washington là một nam diễn viên người Mỹ, đã khởi nghiệp
**Điện ảnh Đông Á** là nền điện ảnh được sản xuất tại khu vực Đông Á hoặc do người Đông Á sản xuất. Nó là một phần của điện ảnh châu Á, do đó cũng
**Vũ trụ Điện ảnh Marvel** (tiếng Anh: **Marvel Cinematic Universe**, viết tắt là **MCU**) là một thương hiệu điện ảnh Mỹ và là một vũ trụ chia sẻ về các bộ phim siêu anh hùng
phải **Điện ảnh Liechtenstein** (tiếng Đức: _Liechtenstein kino_) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Công quốc Liechtenstein từ 1896 đến nay. ## Lịch sử hình thành và phát triển Ra đời từ
là một giải thưởng điện ảnh của Nhật Bản, được tổ chức bởi Tổ chức Giải thưởng phê bình phim Nhật Bản. ## Tổng quan Sau Giải thưởng của Hiệp hội phê bình phim New
**Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông** (Phồn thể: 香港電影金像獎, Hán-Việt: Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA), còn được gọi tắt là **Kim Tượng**, là giải
**Điện ảnh Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: _Ελληνικός κινηματογράφος_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Hy Lạp. ## Lịch sử hình thành và phát triển Ngành công nghiệp điện
**Điện ảnh 2012** tổng quan về các sự kiện điện ảnh, bao gồm các phim điện ảnh đạt doanh thu cao nhất, các lễ trao giải, liên hoan phim cùng danh sách các phim điện
Nền **điện ảnh Slovakia** trải dài trên hàng loạt đè tài và phong cách đặc trưng của nền điện ảnh châu Âu. Mặc dù vậy có thể thấy một lượng lớn các đề tài nhất
phải **Điện ảnh Séc** (tiếng Séc: _Česká kinematografie_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Séc kể từ năm 1898 đến nay. ## Lịch sử hình thành và phát triển
**Điện ảnh Ecuador** (tiếng Tây Ban Nha: _Cine de Ecuador_) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của nước Cộng hòa Ecuador từ thập niên 1920 đến nay. phải ## Lịch sử hình thành
phải **Điện ảnh Ukraina** (tiếng Ukraina: _Український кінематограф_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Ukraina. ## Lịch sử hình thành và phát triển ### Hãng phim * Dovzhenko Film
**Điện ảnh Campuchia** (tiếng Pháp: _Cinéma cambodgien_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của Vương quốc Campuchia. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển Điện ảnh Campuchia hình thành từ những
**Điện ảnh Hungary** (tiếng Hungary: _Magyar filmművészet_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Hungary từ 1896 đến nay. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển ### Thời
**Giải thưởng điện ảnh Daejong** (), là lễ trao giải hàng năm do Hiệp hội Điện ảnh Hàn Quốc tổ chức dành cho những bộ phim xuất sắc ở Hàn Quốc. Đây là một giải
**Điện ảnh Bosnia-Herzegovina** là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Bosnia-Herzegovina. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển * **Trước và trong Thế chiến II** * **Liên bang
**Điện ảnh Ba Lan** (tiếng Ba Lan: _Film Polski_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Ba Lan từ 1902 đến nay. ## Lịch sử hình thành và phát triển
**Điện ảnh Nam Tư** (tiếng Serb: _Биоскоп Југославија_, tiếng Croatia: _Kino Jugoslavije_, tiếng Macedonia: _Кино на Југославија_, tiếng Slovenia: _Cinema Jugoslavije_, tiếng Albania: _Kinema e Jugosllavisë_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của
**Điện ảnh châu Đại Dương** (tiếng Anh: _Cinema of Oceania_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của các quốc gia thuộc khu vực Nam Thái Bình Dương. Hình:LocationOceania.png ## Lịch sử hình thành
**Điện ảnh Đông Nam Á** là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của 11 quốc gia nằm ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm: Brunei, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,