✨Chữ người tử tù

Chữ người tử tù

Chữ người tử tù là một tác phẩm văn học thuộc thể loại truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Tuân. Ban đầu, truyện ngắn này mang tên Dòng chữ cuối cùng khi được đăng trên tạp chí Tao đàn số 1 ngày 1 tháng 3 năm 1939 với lời đề từ "Ngày xưa có một tử tù viết chữ đại tự rất tốt". Năm 1940, tác phẩm chính thức được nhà xuất bản Tân Dân cho ra mắt trong tập Vang bóng một thời và đổi tên là Chữ người tử tù. Đây được xem là truyện ngắn xuất sắc nhất trong tập truyện.

Chữ người tử từ đã được đưa vào sách giáo khoa môn Ngữ văn cho lớp 11 trong bộ sách do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội biên soạn và nhà xuất bản Giáo dục xuất bản vào năm 1992, và tiếp tục xuất hiện trong chương trình Ngữ văn lớp 11 cho đến năm 2018. Ngoài ra, tác phẩm còn nhiều lần xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường cao đẳng, đại học ở Việt Nam. Kể từ năm 2022, tác phẩm được chuyển sang chương trình Ngữ văn lớp 10 cho cả chương trình cơ bản và nâng cao theo Chương trình giáo dục phổ thông mới được triển khai vào năm 2018.

Nhân vật

  • Huấn Cao: một tử tù có tâm hồn nghệ sĩ, có tài viết thư pháp. Hình tượng nhân vật được cho là dựa trên nguyên mẫu Nguyễn Cao.
  • Viên quản ngục: người quản ngục nhưng có lòng yêu quý tài năng của Huấn Cao

Cốt truyện

Huấn Cao vốn là một nhà nho có tài viết chữ nhanh và đẹp, nhưng vì chống lại triều đình mà trở thành tử tù. Trước ngày bị xử tử, Huấn Cao bị giải đến nhà ngục nơi có viên cai ngục và thầy thơ lại, những người rất hâm mộ tài viết chữ của Huấn Cao. Trong những ngày bị giam ở đây, Huấn Cao được viên quản ngục và thầy thơ lại đối đãi rất tốt. Khi viên quản ngục nhận được tin ngày xử tử Huấn Cao đã tới gần, ông liền cùng thầy thơ lại vào nhà ngục để hoàn thành tâm nguyện là xin Huấn Cao cho chữ. Huấn Cao vì cảm mến thái độ "biệt nhỡn liên tài" và tấm lòng yêu cái đẹp của viên quản ngục nên đã đồng ý cho chữ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chủ nhật buồn** (phiên bản gốc tiếng Hungary: **Szomorú Vasárnap**; tiếng Anh: **Gloomy Sunday**), còn được biết đến là "**Bài ca tự sát Hungary**", là một bản nhạc nổi tiếng được soạn nhạc bởi nhạc
**_Chữ người tử tù_** là một tác phẩm văn học thuộc thể loại truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Tuân. Ban đầu, truyện ngắn này mang tên **_Dòng chữ cuối cùng_** khi được đăng trên
nhỏ|Nhà tưởng niệm trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc **Trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc**, hay **Trại giam Tù binh Cộng sản Phú Quốc** là một trại giam nằm tại phường
**Cơ Thân Sinh** (chữ Hán: 姬申生; ? - 655 TCN), hay **Cung thái tử** (恭世子), là thái tử nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Thân Sinh là con
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
**Dân chủ** là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết định. Dân chủ cũng được hiểu là một hình
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Tuân Tử** (chữ Hán: ; ) là một triết gia người Trung Quốc sống vào cuối thời Chiến Quốc. Cùng với Khổng Tử và Mạnh Tử, ông được xem là một trong ba nhà tư
**Chủ nghĩa tự do cá nhân** hay **chủ nghĩa tự do ý chí** (tiếng Anh: _libertarianism_, từ tiếng Latinh: _liber_, tự do) là học thuyết triết học chính trị ủng hộ tự do như là
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ **Chữ ký điện tử** (tiếng Anh: _electronic signature_ hay _e-signature_) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.
**Từ Hán Việt** là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ
**Người Hoa** () là một dân tộc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được công nhận là một trong 54 dân tộc của Việt Nam. Các tên gọi khác của họ là **người Minh**,
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
nhỏ|Ký hiệu A còng, một phần của địa chỉ Email SMTP. **Thư điện tử** hay **hòm thư điện tử** (**email** hay **e-mail**) là một phương thức trao đổi tin nhắn giữa những người sử dụng
thumb|Tượng Chử Đồng Tử tại Đền Dạ Trạch **Chử Đồng Tử** () một nhân vật truyền thuyết, thần thoại và là một vị thánh nổi tiếng, sống ở thế kỷ thứ IV-III TCN (vào khoảng
Tượng Pháp Vũ tại [[chùa Keo (Hà Nội)]] Tượng Pháp Vân, ở [[Chùa Dâu, Bắc Ninh]] **Tứ Pháp** (Chữ Hán: 四法) là các vị Phật - Bồ Tát có nguồn gốc từ các nữ thần
nhỏ|_"Tôi nói tiếng Việt Nam"_ (碎呐㗂越南), bên trên viết bằng [[chữ Quốc ngữ (chữ Latinh), bên dưới viết bằng chữ Nôm.|250x250px]] **Chữ viết tiếng Việt** là những bộ chữ viết mà người Việt dùng để
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
**Người Chu Ru** là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam . Người Chu Ru cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng. Người Chu Ru đa số nói tiếng Chu Ru,
**Người Thái** với tên tự gọi là _Tay/Tày/Thay/Thày_ () tùy thuộc vào cách phát âm của từng khu vực. Các nhóm, ngành lớn của người Thái tại Việt Nam bao gồm: **Tay Đón** (Thái Trắng),
**Tađêô Lê Hữu Từ** (28 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 4 năm 1967) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, với khẩu hiệu giám mục là "Tiếng kêu trong hoang địa" (_Vox
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Abm2.jpg|nhỏ|260x260px|Người nhảy xuống nước, sử dụng ý chí tự do của mình **Ý chí tự do** là khả năng lựa chọn giữa các con đường hành động có thể mà không bị cản trở.
**Tư tưởng Juche** (Hangul: 주체); (phát âm trong tiếng Triều Tiên) (主體: âm Hán Việt: Chủ thể) hay **Tư tưởng Kim Nhật Thành** là một hệ tư tưởng chính thức của Nhà nước Cộng hòa
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
**Người Êđê** (tiếng Êđê: **Anak Rađê** hay được dùng phổ biến theo cộng đồng là **Anak Đê** hay **Đê-Ga**) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam và
**Cộng hòa Dân chủ Afghanistan** (**DRA**; , **'; , **'), đổi tên từ 1987 thành **Cộng hòa Afghanistan** (; **'; , **'), tồn tại từ năm 1978-1992 trong thời kỳ xã hội chủ nghĩa do
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Chu Vũ Đế** (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm
**Châu/Chu** (chữ Hán: 周), và **Chu** (朱), là hai họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên. ## Phân biệt họ Châu 周 và Chu 朱 Theo nghĩa đen của mặt chữ, 周