Chiến khu Tây bộ là đơn vị cấp Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp phía Tây của Trung Quốc. Phạm vi quản lý của Chiến khu Tây bộ gồm Tân Cương, Tây Tạng, Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Thanh Hải, Cam Túc, Ninh Hạ. Bộ Tư lệnh đặt tại Thành Đô.
Lịch sử
Ngày 11 tháng 1 năm 2016, tổ chức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được cải tổ lại. Trong đó, xóa bỏ 7 Đại Quân khu và thành lập mới 5 Chiến khu (Trung ương, Bắc bộ, Nam bộ, Tây bộ, Đông bộ).
Chức năng nhiệm vụ
Chiến khu Tây bộ có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp phía Tây của Trung Quốc. Chiến khu Tây bộ chỉ chịu trách nhiệm chỉ huy tác chiến chứ không phải vừa quản lý xây dựng vừa chỉ huy tác chiến như các Đại Quân khu cũ trước đây.
Lãnh đạo hiện nay
- Tư lệnhː Vương Hải Giang, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
- Chính ủyː Lý Phượng Bưu, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
Tổ chức
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Map_off_Theatres_of_PLA.png|nhỏ|450x450px|Địa bàn 5 Chiến khu của Quân đội Trung Quốc sau năm 2016.
Các cơ quan chức năng
- Bộ Tham mưu liên hợp
**Tham mưu trưởng: Trung tướng Nhung Quý Khanh
- Bộ Công tác Chính trị
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
Các lực lượng trực thuộc
- Lục quân Chiến khu Tây bộ
- Không quân Chiến khu Tây bộ
Tư lệnh: Chiến Hậu Thuận
Chính ủy: Thư Thanh Hữu
Tư lệnh qua các thời kỳ
Thượng tướng Triệu Tông Kỳ (1/2016-12/2020)
Thượng tướng Trương Húc Đông (12/2020-6/2021)
Thượng tướng Từ Khởi Linh (6/2021-8/2021)
Thượng tướng Vương Hải Giang (8/2021-nay)
Chính ủy qua các thời kỳ
Thượng tướng Chu Phúc Hi (1/2016—1/2017)
Thượng tướng Ngô Xã Châu (1/2017—6/2021)
Thượng tướng Lý Phượng Bưu (6/2021-nay)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến khu Nam bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Tây bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Bắc bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Đông bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Trung Bộ** (hay **Chiến khu Trung ương**) là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ bảo
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là **Giải phóng quân**, cũng được gọi là **Quân
Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016 Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi
**Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (中国人民解放军陆军) là lực lượng bộ binh lớn nhất thế giới với khoảng 1,55 triệu quân, trong đó 850.000 người là lực lượng thường trực thuộc các
**Triệu Tông Kỳ** (; sinh năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
**Lưu Việt Quân** (; sinh tháng 9 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Chu Phúc Hi** (; sinh ngày 2 tháng 7 năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Ngô Xã Châu** (sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông hiện giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
Một vũ cảnh (cảnh viên) đứng gác tại [[Bắc Kinh.]] nhỏ|244x244px|Cảnh kỳ Lực lượng Cảnh sát Vũ trang nhân dân Trung Quốc **Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc** (, ở Trung
**Trịnh Vệ Bình** (; sinh năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên là
**Lý Kiều Minh** (; sinh tháng 4 năm 1961) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,
**Viên Dự Bách** (; sinh tháng 5 năm 1956) là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Vương Giáo Thành** (; sinh tháng 12 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Chiến Hậu Thuận** (sinh năm 1957; ) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông nguyên là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ kiêm Tư lệnh Không quân
**Hoàng Quốc Hiển** (; sinh năm 1962) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Lưu Tiểu Ngọ** (; sinh năm 1960) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
**Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc** (tên tiếng Anh: **National University of Defense Technology** (**NUDT**; ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, là một trường đại học trọng điểm quốc gia
**Lý Phượng Bưu** (tiếng Trung giản thể: 李凤彪, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Fèng Biāo_, sinh tháng 10 năm 1959, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Uông Hải Giang** (tiếng Trung giản thể: 汪海江, bính âm Hán ngữ: _Wāng Hǎi Jiāng_, sinh tháng 7 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Thư Thanh Hữu** (; sinh tháng 9 năm 1955) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông hiện là Phó Chính ủy Chiến khu Tây bộ kiêm Chính ủy
**Nhung Quý Khanh** (; sinh tháng 5 năm 1958) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu Tây bộ Quân
**Từ Khởi Linh** (sinh tháng 7 năm 1962) là một sĩ quan cấp tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Vương Cường** (tiếng Trung giản thể: 王强, bính âm Hán ngữ: _Wáng Qiáng_, sinh tháng 6 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân
**Hà Vệ Đông** (tiếng Trung giản thể: 何卫东, bính âm Hán ngữ: _Hé Wèidōng_, sinh tháng 5 năm 1957, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng
**Lâm Hướng Dương** (tiếng Trung giản thể: 林向阳, bính âm Hán ngữ: _Lín Xiàng Yáng_, sinh tháng 10 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Hàn Vệ Quốc** (; sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Tống Phổ Tuyển** (; sinh tháng 3 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_) đã nghỉ hưu. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy
**Ngụy Lượng** (; sinh tháng 2 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức Chính ủy Chiến khu Nam bộ và Chính ủy Quân khu Quảng
**Hà Bình** (sinh tháng 11 năm 1957) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, từng
thumb|Trung tướng Tô Chi Tiền (phải) **Tô Chi Tiền** (; sinh tháng 8 năm 1955) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Phó Tư lệnh
**Ngụy Cương** (; sinh năm 1960) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Quân khu Bắc Kinh** () là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý địa bàn Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Tây và
**Chiến dịch CQ-88** (tên đầy đủ là **Chiến dịch Chủ quyền 1988**) là một chuỗi các hoạt động quân sự trên biển Đông do Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam tiến hành từ
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Tàu khu trục lớp Cơ Long** (Tiếng Trung: **基隆/Kee Lung**) là lớp tàu khu trục mang tên lửa dẫn đường **(DDG)** chủ lực đang phục vụ trong biên chế Hải quân Trung Hoa Dân Quốc
**Từ Đức Thanh** (tiếng Trung giản thể: 徐德清, bính âm Hán ngữ: _Xú Dé Qīng_, sinh tháng 7 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
thumb|Từ bên trái: Hàn Chấn Kỷ, Lưu Thụy Long, Điền Thú Nghiêu, [[Trương Ái Bình và Vi Quốc Thanh, đánh dấu cuộc họp của Đơn vị 5 của Bát lộ quân và Bộ Tư lệnh
**Từ Tây Thịnh** (tiếng Trung giản thể: 徐西盛, bính âm Hán ngữ: _Xú Xīshèng_, sinh tháng 4 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng,
**Hải quân Chiến khu miền Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** là một hạm đội của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập lần đầu cuối năm 1949. Kỳ hạm của
**Từ Trung Ba** (tiếng Trung giản thể: 徐忠波, bính âm Hán ngữ: _Xú Zhōng Bō_, sinh tháng 10 năm 1960, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Cảnh Kiến Phong** (tiếng Trung giản thể: 景建峰, bính âm Hán ngữ: _Jǐng Jiànfēng_, sinh năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải
giữa|Quân khu Quảng Châu **Quân khu Quảng Châu** (tiếng Trung: 广州军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân
**Quân khu Lan Châu** () là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý và chỉ huy lực lượng quân đội và công an quân
**Phòng Phong Huy** (Trung văn giản thể: 房峰辉, Trung văn phồn thể: 房峰輝, pinyin: Fáng Fēnghuī; sinh tháng 4 năm 1951) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Tổng
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết