✨Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (中国人民解放军陆军) là lực lượng bộ binh lớn nhất thế giới với khoảng 1,55 triệu quân, trong đó 850.000 người là lực lượng thường trực thuộc các quân đoàn, còn lại là bộ đội địa phương. Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc có quy mô cấp Quân chủng (cơ quan ngang Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có chức năng là quản lý, xây dựng lực lượng bộ binh trong thời bình và phối hợp hiệp đồng với các Chiến khu khi tác chiến liên hợp.

Lịch sử

Trước năm 2016, Lục quân Trung Quốc chưa có tổ chức thành Quân chủng riêng, Bộ Tổng Tham mưu thực hiện quản lý chỉ huy các quân đoàn.

Ngày 11 tháng 1 năm 2016, Quân ủy Trung ương Trung Quốc được cải tổ toàn diện thực hiện theo cơ cấu chỉ huy tác chiến liên hợp quân ủy hình thành cục diện Quân ủy quản Tổng, Chiến khu chủ chiến, Quân chủng chủ kiến (xây dựng). Quân chủng Lục quân được hình thành, cộng thêm các Quân chủng vốn có là Không quân, Hải quân,  Pháo II, chỉ làm chức năng hàng ngày xây dựng quân đội, không còn đảm nhiệm chỉ huy tác chiến.

Tên gọi

  • Trước 2016, Lục quân chưa có tổ chức thành Quân chủng riêng chỉ trực thuộc do Bộ Tổng Tham mưu quản lý.
  • 2016-nay, Quân chủng Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Lãnh đạo Quân chủng Lục quân

;Tư lệnh

Lý Tác Thành (12/2015—8/2017)

Hàn Vệ Quốc (8/2017—)

;Chính ủy

Lưu Lôi (12/2015—)

;Tham mưu trưởng

Lưu Chấn Lập (12/2015—)

;Phó Tư lệnh

  • Bành Bột (12/2015—)
  • Vưu Hải Đào (12/2015—)
  • Chu Tùng Hòa (12/2015—)
  • Phan Lương Thì (7/2016—)

;Phó Chính ủy

  • Thạch Hiểu (12/2015—5/2016)
  • Điêu Quốc Tân (8/2016—)

Tổ chức

nhỏ|phải|[[:Tập tin:Toàn cảnh cơ cấu tổ chức Lực lượng Vũ trang Trung Quốc 2023.pdf|Toàn cảnh cơ cấu tổ chức Lực lượng Vũ trang Trung Quốc 2023 - Tài liệu pdf]]

Cơ quan chức năng

  • Bộ Tham mưu
  • Cục Công tác Chính trị
  • Cục Đảm bảo hậu cần
  • Cục Phát triển trang bị
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật

Các Học viện, Nhà trường và Viện Nghiên cứu Phát triển

  • Học viện Quân sự Trung Quốc
  • Học viện Lục quân Nam Kinh
  • Học viện Lục quân Thạch Gia Trang
  • Học viện Lục quân Nam Xương
  • Học viện Lục quân Cơ giới Thạch Gia Trang
  • Học viện Không quân Trung Quốc
  • Học viện Pháo binh Trung Quốc
  • Học viện Pháo binh Thẩm Dương
  • Học viện Tăng Thiết giáp Trung Quốc
  • Học viện Thông tin Trùng Khánh
  • Học viện Biên phòng
  • Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự Lục quân Nam Kinh.
  • Viện Phòng hóa
  • Viện Cơ điện tử

Các quân khu

  • Quân khu Khu tự trị Tân Cương
  • Quân khu Khu tự trị Tây Tạng
  • Quân khu thành phố Bắc Kinh

Quản lý xây dựng

  • Lục quân Chiến khu Trung ương
  • Lục quân Chiến khu Bắc bộ
  • Lục quân Chiến khu Nam bộ
  • Lục quân Chiến khu Đông bộ
  • Lục quân Chiến khu Tây bộ
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Trịnh Quần Lương** (; sinh tháng 1 năm 1954) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông hiện là Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân
**Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (tiếng Anh: _People's Liberation Army Air Force_) (), hay **Không quân Trung Quốc** (**PLAAF**), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân
**Lâm Hổ** (, 26 tháng 12 năm 1927 - 3 tháng 3 năm 2018) là phi công người Trung Quốc, phi công chiến đấu và trung tướng của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân
**Ma Chấn Quân** (; sinh năm 1962) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Lưu Thành Quân** (; sinh 1950) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông từng giữ chức vụ Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải
**Vu Trung Phúc** (; sinh tháng 7 năm 1956) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông phục vụ trong PLAAF hơn 40 năm và được bổ nhiệm làm
**Uông Siêu Quần** (; sinh tháng 11 năm 1942) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông từng giữ chức vụ Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng
**Dương Quốc Hải** (; sinh tháng 5 năm 1950) là Trung tướng đã nghỉ hưu của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF), ông từng giữ chức vụ Tham mưu trưởng Không
**Hùng Phong III** (雄風三型, Hùng Phong Tam Hình) là loại tên lửa chống hạm thứ ba trong dòng tên lửa Hùng Phong do Viện Khoa học và Công nghệ Trung Sơn tại Đài Loan phát
**Căn cứ tàu ngầm đảo Hải Nam** là một căn cứ quân sự được người ta cho là phục vụ cho tàu ngầm của Hải quân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Căn cứ này
**Khương Trung Hoa** (; mất ngày 2 tháng 9 năm 2014) là một chuẩn đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN), từng là trưởng phòng trang bị của Hạm đội
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
thumb|Đội nghi lễ của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc trong lễ phục mùa hè kiểu 14 tại Lễ duyệt binh Ngày chiến thắng tại Moskva năm 2015.]] **Quân hàm Quân Giải phóng Nhân
nhỏ|Hiệu kỳ của Chí nguyện quân Nhân dân Trung Quốc là lá cờ màu đỏ trơn. **Chí nguyện quân Nhân dân Trung Quốc** ( - **Trung Quốc Nhân dân Chí nguyện quân**), tiếng Anh gọi
**Đơn vị đồn trú Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc tại Hồng Kông** là một đơn vị đồn trú của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
**Từ Trung Ba** (tiếng Trung giản thể: 徐忠波, bính âm Hán ngữ: _Xú Zhōng Bō_, sinh tháng 10 năm 1960, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hiện nay gồm 5 quân chủng: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa và Chi viện chiến lược. Ngoài ra còn có Lực lượng Bảo vệ Hậu
**Lực lượng Tên lửa Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc** ), là một lực lượng quân sự cấp quân chủng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, trước đây là Quân đoàn Pháo
**Phòng Phong Huy** (Trung văn giản thể: 房峰辉, Trung văn phồn thể: 房峰輝, pinyin: Fáng Fēnghuī; sinh tháng 4 năm 1951) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Tổng
**Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** () là quân chủng thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được thành lập ngày 31/12/2015. ## Lịch sử Lực lượng
Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016 Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi
**Lưu Việt Quân** (; sinh tháng 9 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Hàn Vệ Quốc** (; sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Chung Thiệu Quân** (tiếng Trung giản thể: 钟绍军, bính âm Hán ngữ: _Zhōng Shàojūn,_ tiếng Latinh: _Zhong Shaojun_, sinh ngày 19 tháng 10 năm 1968, người Hán) là tướng lĩnh, chính trị gia nước Cộng
**Thích Kiến Quốc** (; sinh tháng 8 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng từng giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp
**Hà Hoành Quân** (tiếng Trung giản thể: 何宏军, bính âm Hán ngữ: _Hé Hóngjūn_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Vương Nhân Hoa** (tiếng Trung giản thể: 王仁华, bính âm Hán ngữ: _Wáng Rénhuá_, sinh năm 1962, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải
nhỏ|Nhà tưởng niệm trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc **Trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc**, hay **Trại giam Tù binh Cộng sản Phú Quốc** là một trại giam nằm tại phường
**Vương Quốc Sinh** (; sinh tháng 2 năm 1947) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Đại tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (), còn gọi là **Thập đại tướng quân** (十大将军) là 10 tướng lĩnh cao cấp đầu tiên và duy nhất trong lịch sử Quân Giải phóng
**Tôn Trung Đồng** (; sinh tháng 10 năm 1944) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông từng giữ chức vụ Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung
**Chiến khu Nam bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Thôi Ngọc Trung** (tiếng Trung giản thể: 崔玉忠, bính âm Hán ngữ: _Cuī Yùzhōng_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ năm** là một phân loại thế hệ máy bay tiêm kích phản lực trang bị phần lớn các công nghệ được phát triển trong giai đoạn
**Quân khu Lan Châu** () là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý và chỉ huy lực lượng quân đội và công an quân
**Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** () là cấp bậc tướng lĩnh cao cấp nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Được thành lập vào năm 1955, 55 quân nhân
**Trương Thư Quốc** (; sinh năm 1960) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Chính ủy Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc. ##
**Hoàng Hiến Trung** (; sinh tháng 12 năm 1945) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Chính ủy Quân khu Thẩm Dương, Chính ủy trường Đại
giữa|Quân khu Quảng Châu **Quân khu Quảng Châu** (tiếng Trung: 广州军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân
**Vương Kiến Dân** (; sinh năm 1942) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Tư lệnh Quân khu Thành Đô từ năm 2002 đến 2007. ## Thân
**Vương Quán Trung** (; sinh tháng 2 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII,
**Chiến khu Trung Bộ** (hay **Chiến khu Trung ương**) là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ bảo
**Chiến khu Tây bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Đông bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Trần Bá Quân** (陈伯钧 hoặc 陈国懋; pinyin:_Chén Bójūn hoặc Chén Guómào_; 26 tháng 11 năm 1910 - 6 tháng 2 năm 1974), là một vị tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sinh
**Bộ Tham mưu Liên hợp Quân ủy Trung ương** **Trung Quốc** (chữ Hán: _中央军事委员会联合参谋部_, Trung ương Quân sự Ủy viên hội Liên hợp Tham mưu Bộ), đôi khi vẫn được gọi là **Bộ Tổng Tham
**Quân khu Tế Nam** () là một trong 7 quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu bao gồm hai tỉnh Sơn Đông và Hà Nam. Đây được coi là khu
**Trần Quốc Lệnh** (; sinh tháng 6 năm 1947) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Chính ủy Quân khu Nam Kinh từ năm 2007 đến
thumb|ADIZ của Nhật Bản và Trung Quốc **Vùng nhận dạng phòng không biển Hoa Đông** () là một vùng nhận dạng phòng không được Bộ quốc phòng Cộng hòa nhân dân Trung Hoa xác lập