✨Chiến khu Trung Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Chiến khu Trung Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Chiến khu Trung Bộ (hay Chiến khu Trung ương) là đơn vị cấp Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ bảo vệ các cơ quan đầu não của Trung Quốc, triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp và chi viện cho các Chiến khu (Bắc bộ, Nam bộ, Đông bộ, Tây bộ) khi cần thiết. Phạm vi quản lý của Chiến khu Trung Bộ gồm Thủ đô Bắc Kinh và các tỉnh thành Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Tây, Hà Nam, Thiểm Tây, Hồ Bắc. Bộ Tư lệnh đặt tại Thủ đô Bắc Kinh.

Lịch sử

Ngày 11 tháng 1 năm 2016, tổ chức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được cải tổ lại. Trong đó, xóa bỏ 7 Đại Quân khu và thành lập mới 5 Chiến khu (Trung Bộ, Bắc Bộ, Nam Bộ, Tây Bộ, Đông Bộ).]]

Các cơ quan chức năng

  • Bộ Tham mưu liên hợp
  • Bộ Công tác Chính trị
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật

Các lực lượng trực thuộc

  • Lục quân Chiến khu Trung Bộ
  • Không quân Chiến khu Trung Bộ

Tư lệnh qua các thời kỳ

  • Hàn Vệ Quốc (1/2016—8/2017)
  • Ất Hiểu Quang (8/2017—8/2021)

Chính ủy qua các thời kỳ

  • Ân Phương Long (1/2016—3/2019)
  • Chu Sinh Lĩnh (3/2019—)

Trang bị

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thôi Ngọc Trung** (tiếng Trung giản thể: 崔玉忠, bính âm Hán ngữ: _Cuī Yùzhōng_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Vương Nhân Hoa** (tiếng Trung giản thể: 王仁华, bính âm Hán ngữ: _Wáng Rénhuá_, sinh năm 1962, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải
**Hà Hoành Quân** (tiếng Trung giản thể: 何宏军, bính âm Hán ngữ: _Hé Hóngjūn_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Chung Thiệu Quân** (tiếng Trung giản thể: 钟绍军, bính âm Hán ngữ: _Zhōng Shàojūn,_ tiếng Latinh: _Zhong Shaojun_, sinh ngày 19 tháng 10 năm 1968, người Hán) là tướng lĩnh, chính trị gia nước Cộng
**Trương Thư Quốc** (; sinh năm 1960) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Chính ủy Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc. ##
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016 Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi
**Hàn Vệ Quốc** (; sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Lưu Việt Quân** (; sinh tháng 9 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
**Từ Trung Ba** (tiếng Trung giản thể: 徐忠波, bính âm Hán ngữ: _Xú Zhōng Bō_, sinh tháng 10 năm 1960, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
nhỏ|Nhà tưởng niệm trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc **Trại giam Tù binh Chiến tranh Phú Quốc**, hay **Trại giam Tù binh Cộng sản Phú Quốc** là một trại giam nằm tại phường
**Trương Liên Trung** (; sinh tháng 6 năm 1931) là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông từng là Phó Bí thư Đảng ủy Hải quân Quân Giải phóng
**Hoàng Quốc Hiển** (; sinh năm 1962) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Thích Kiến Quốc** (; sinh tháng 8 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng từng giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp
**Cảnh Kiến Phong** (tiếng Trung giản thể: 景建峰, bính âm Hán ngữ: _Jǐng Jiànfēng_, sinh năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải
giữa|Quân khu Quảng Châu **Quân khu Quảng Châu** (tiếng Trung: 广州军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân
**Chử Ích Dân** (; sinh tháng 7 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Từ năm 2016 đến năm 2017, ông là Chính ủy Chiến khu Bắc bộ Quân
**Chiến Hậu Thuận** (sinh năm 1957; ) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông nguyên là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ kiêm Tư lệnh Không quân
**Đơn vị đồn trú Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc tại Hồng Kông** là một đơn vị đồn trú của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
**Quân khu Lan Châu** () là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý và chỉ huy lực lượng quân đội và công an quân
**Phòng Phong Huy** (Trung văn giản thể: 房峰辉, Trung văn phồn thể: 房峰輝, pinyin: Fáng Fēnghuī; sinh tháng 4 năm 1951) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Tổng
**Ngô Song Chiến** (; sinh tháng 2 năm 1945) là Thượng tướng Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc (_PAP_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
**Vương Kiến Dân** (; sinh năm 1942) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Tư lệnh Quân khu Thành Đô từ năm 2002 đến 2007. ## Thân
**Quân khu Tế Nam** () là một trong 7 quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu bao gồm hai tỉnh Sơn Đông và Hà Nam. Đây được coi là khu
thumb|ADIZ của Nhật Bản và Trung Quốc **Vùng nhận dạng phòng không biển Hoa Đông** () là một vùng nhận dạng phòng không được Bộ quốc phòng Cộng hòa nhân dân Trung Hoa xác lập
**Trịnh Quần Lương** (; sinh tháng 1 năm 1954) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông hiện là Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân
**Trần Bá Quân** (陈伯钧 hoặc 陈国懋; pinyin:_Chén Bójūn hoặc Chén Guómào_; 26 tháng 11 năm 1910 - 6 tháng 2 năm 1974), là một vị tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sinh
**Quân khu Bắc Kinh** () là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý địa bàn Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Tây và
**Trương Văn Đán** (; sinh năm 1958) là Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, đương kim Tham mưu trưởng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. ##
**Lực lượng Tên lửa Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc** ), là một lực lượng quân sự cấp quân chủng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, trước đây là Quân đoàn Pháo
**Quân khu Thẩm Dương** ( là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu chỉ huy và quản lý lực lượng quân đội và công an quân
**Bành Tiểu Phong** (; sinh tháng 2 năm 1945) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Chính ủy Quân đoàn Pháo binh 2, nay là Quân
**Lưu Thành Quân** (; sinh 1950) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông từng giữ chức vụ Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải
**Cát Chấn Phong** (; sinh tháng 10 năm 1944) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Quân khu Thành Đô** ( là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, bao gồm Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu và Khu tự trị Tây
**Đơn vị 61398** của quân đội Trung Quốc (, Pinyin: 61398 _bùduì_) tên gọi chung của một đơn vị mật bị cho là đơn vị chiến tranh mạng của Quân đội của Cộng hòa Nhân
**Căn cứ tàu ngầm đảo Hải Nam** là một căn cứ quân sự được người ta cho là phục vụ cho tàu ngầm của Hải quân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Căn cứ này
center|Quân khu Nam Kinh **Quân khu Nam Kinh** () là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thẩm quyền của quân khu này bao gồm tất cả quân
**Vương Quán Trung** (; sinh tháng 2 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII,
**Đào Bá Quân** (; tháng 12 năm 1936 – 18 tháng 1 năm 2009) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành
**Lưu Tiểu Ngọ** (; sinh năm 1960) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
**Bạch Lữ** (sinh tháng 9 năm 1961) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện giữ chức Phó Chính ủy Chiến khu Nam bộ kiêm Chính ủy Lục quân Chiến
**Vương Khải** (tiếng Trung giản thể: 王凯, bính âm Hán ngữ: _Wáng Kǎi_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân
**Bành Dũng** (; sinh tháng 1 năm 1954) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Hà Bình** (sinh tháng 11 năm 1957) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, từng
**Hầu Hạ Hoa** (; sinh tháng 6 năm 1954) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông hiện là Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương
**Thạch Chính Lộ** (tiếng Trung giản thể: 方永祥, bính âm Hán ngữ: _Fāng Yǒngxiáng_, sinh tháng 8 năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Dương Thành** (tiếng Trung giản thể: 杨诚, bính âm Hán ngữ: _Yáng Chéng_, sinh tháng 12 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân
**Vương Văn Toàn** (tiếng Trung giản thể: 王文全, bính âm Hán ngữ: _Wáng Wénquán_, sinh tháng 12 năm 1962, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng