Chiến khu Nam bộ là đơn vị cấp Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến liên hợp phía Nam của Trung Quốc. Phạm vi quản lý của Chiến khu Nam bộ gồm Quảng Đông, Quảng Tây, Hồ Nam, Hải Nam, Vân Nam, Quý Châu, Hồng Kông, Ma Cao. Bộ Tư lệnh đặt tại Quảng Châu.
Lịch sử
Ngày 11 tháng 1 năm 2016, tổ chức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được cải tổ lại. Trong đó, xóa bỏ 7 Đại Quân khu và thành lập mới 5 Chiến khu (Trung ương, Bắc bộ, Nam bộ, Tây bộ, Đông bộ).
Viên Dự Bách Đô Đốc (Thượng tướng Hải quân)(1/2017—6/2021)
Thượng tướng Vương Tú Bân, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Chính ủy
Ngụy Lương Thượng tướng(1/2016-4/2018)
Phó Tư lệnh
Ngụy Cương Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân)(1/2016-1/2107,kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu Nam bộ)
Trần Chiếu Hải Trung tướng(1/2016-12/2017, từ tháng 1, 2017 kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu)
Thường Đinh Cầu Thiếu tướng Không quân(1/2016-12/2017)
Lưu Tiểu Ngọ Trung tướng(1/2016-1/2017,kiêm Tư lệnh lục quân chiến khu Nam bộ)
Thẩm Kim Long Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân)(1/2016-1/2017,kiêm Tư lệnh Hải quân Chiến khu Nam bộ)
Vương Hải Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân)(1/2017-nay,kiêm Tư lệnh Hải quân Chiến khu Nam bộ)
Đổng Quân Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân)(1/2107-nay)
Trương Tiễn Trung tướng(8/2017-nay, kiêm Tư lệnh Lục quân Chiến khu Nam bộ)
Chu Lợi Thiếu tướng Không quân(12/2017-nay,kiêm Tư lệnh Không quân Chiến khu Nam bộ)
Lưu Á Vĩnh Thiếu tướng(4/2018-nay,kiêm Tham mưu trưởng)
*Cổ Chí CươngTrung tướng Không quân(12/2017-nay)
Phó Chính ủy
Dương Ngọc Văn Trung tướng(1/2016-11/2107, kiêm Chủ nhiệm phòng Công tác chính trị)
Bạch Lữ Trung tướng(1/2016-nay,kiêm Chính ủy Lục quân Chiến khu Nam bộ)
Lưu Minh Lợi Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân)(1/2016-12/2019,kiêm Chính ủy Hải quân Chiến khu Nam bộ)
Yên Triệu Khanh Trung tướng Không quân(1/2017-1/2017,kiêm Chính ủy Không quân chiến khu Nam bộ)
Từ Tây Thịnh Trung tướng Không quân(1/2017-nay,kiêm Chính ủy Không quân Chiến khu Nam bộ)
Nhạc Thế Hâm Trung tướng(12/2017-2018)
Dao Vĩnh Lương Thiếu tướng(12/2017-nay,kiêm Chủ nhiệm phòng Công tác chính trị Chiến khu Nam bộ)
Dương Chí Lượng Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân)(12/2019-nay,kiêm Chính ủy Hải quân Chiến khu Nam bộ)
;Bí thư Ủy ban Kiểm tra kỷ luật thường trú Chiến khu Nam bộ thuộc Ủy ban Kiểm tra kỷ luật Quân ủy Trung ương
*Oai Trung An Thiếu tướng(2016-nay)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến khu Nam bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Bắc bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Tây bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Đông bộ** là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ triển khai chỉ huy tác chiến
**Chiến khu Trung Bộ** (hay **Chiến khu Trung ương**) là đơn vị cấp **Bộ Tư lệnh tác chiến Vùng** (tương đương cấp Bộ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có nhiệm vụ bảo
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là **Giải phóng quân**, cũng được gọi là **Quân
Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016 Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi
**Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (中国人民解放军陆军) là lực lượng bộ binh lớn nhất thế giới với khoảng 1,55 triệu quân, trong đó 850.000 người là lực lượng thường trực thuộc các
**Đơn vị đồn trú Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc tại Hồng Kông** là một đơn vị đồn trú của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
**Lực lượng Tên lửa Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc** ), là một lực lượng quân sự cấp quân chủng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, trước đây là Quân đoàn Pháo
**Viên Dự Bách** (; sinh tháng 5 năm 1956) là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Vương Giáo Thành** (; sinh tháng 12 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Lưu Việt Quân** (; sinh tháng 9 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Chử Ích Dân** (; sinh tháng 7 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Từ năm 2016 đến năm 2017, ông là Chính ủy Chiến khu Bắc bộ Quân
Một vũ cảnh (cảnh viên) đứng gác tại [[Bắc Kinh.]] nhỏ|244x244px|Cảnh kỳ Lực lượng Cảnh sát Vũ trang nhân dân Trung Quốc **Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc** (, ở Trung
**Lưu Thanh Tùng** (tiếng Trung giản thể: 刘青松, bính âm Hán ngữ: _Liú Qīng Sōng_, sinh tháng 11 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Đô
**Lý Kiều Minh** (; sinh tháng 4 năm 1961) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,
**Trịnh Vệ Bình** (; sinh năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên là
**Triệu Tông Kỳ** (; sinh năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
**Chu Phúc Hi** (; sinh ngày 2 tháng 7 năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Phạm Kiêu Tuấn** (; sinh năm 1956) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
**Ngô Xã Châu** (sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông hiện giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Trương Văn Đán** (; sinh năm 1958) là Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, đương kim Tham mưu trưởng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. ##
**Hoàng Quốc Hiển** (; sinh năm 1962) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Chiến Hậu Thuận** (sinh năm 1957; ) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông nguyên là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ kiêm Tư lệnh Không quân
**Vương Tú Bân** (tiếng Trung giản thể: 王秀斌, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiù Bīn_, sinh tháng 3 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc** (tên tiếng Anh: **National University of Defense Technology** (**NUDT**; ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, là một trường đại học trọng điểm quốc gia
**Lưu Tiểu Ngọ** (; sinh năm 1960) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Phó Tư lệnh Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
**Thẩm Kim Long** (; sinh tháng 10 năm 1956) là Thượng tướng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Ngụy Cương** (; sinh năm 1960) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Ngụy Lượng** (; sinh tháng 2 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng giữ chức Chính ủy Chiến khu Nam bộ và Chính ủy Quân khu Quảng
**Lưu Minh Lợi** (; sinh năm 1956) là Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN). Ông từng là Chính ủy, Phó Chính ủy Chiến khu Nam bộ kiêm Chính
**Vương Hải** (; sinh năm 1961) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Bộ Quốc phòng Trung Quốc** (tiếng Trung: 中华人民共和国国防部, bính âm: _Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guófángbù_, phiên âm Hán-Việt: _Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc phòng bộ_) là cơ quan quản lý nhà nước trên
center|Quân khu Nam Kinh **Quân khu Nam Kinh** () là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thẩm quyền của quân khu này bao gồm tất cả quân
**Lâm Hướng Dương** (tiếng Trung giản thể: 林向阳, bính âm Hán ngữ: _Lín Xiàng Yáng_, sinh tháng 10 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Hàn Vệ Quốc** (; sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Vương Cường** (tiếng Trung giản thể: 王强, bính âm Hán ngữ: _Wáng Qiáng_, sinh tháng 6 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân
**Hà Vệ Đông** (tiếng Trung giản thể: 何卫东, bính âm Hán ngữ: _Hé Wèidōng_, sinh tháng 5 năm 1957, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng
**Ngô Á Nam** (tiếng Trung giản thể: 吴亚男, bính âm Hán ngữ: _Wú Yà Nán_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Lý Phượng Bưu** (tiếng Trung giản thể: 李凤彪, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Fèng Biāo_, sinh tháng 10 năm 1959, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Hoàng Minh** (tiếng Trung giản thể: 黄铭, bính âm Hán ngữ: _Huáng Míng_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân
**Tống Phổ Tuyển** (; sinh tháng 3 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_) đã nghỉ hưu. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy
**Uông Hải Giang** (tiếng Trung giản thể: 汪海江, bính âm Hán ngữ: _Wāng Hǎi Jiāng_, sinh tháng 7 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
thumb|Trung tướng Tô Chi Tiền (phải) **Tô Chi Tiền** (; sinh tháng 8 năm 1955) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Phó Tư lệnh
**Thư Thanh Hữu** (; sinh tháng 9 năm 1955) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAAF_). Ông hiện là Phó Chính ủy Chiến khu Tây bộ kiêm Chính ủy
**Nhung Quý Khanh** (; sinh tháng 5 năm 1958) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông hiện là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Chiến khu Tây bộ Quân
**Trịnh Tuyền** (tiếng Trung giản thể: 郑璇, bính âm Hán ngữ: _Zhèng Xuán_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân
**Hà Bình** (sinh tháng 11 năm 1957) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, từng