Đông hầu (danh pháp khoa học: Turnera) hay Hoa thời chung, là tên của một chi thực vật có hoa thuộc họ Lạc tiên (Passifloraceae). Tên chi Turnera được đặc theo tên nhà tự nhiên học người Anh William Turner (1508–1568). Chi này chứa trên 140 loài, là các loài đặc hữu nhiệt đới và cận nhiệt đới vùng Trung Nam Mỹ và bang Texas (Hoa Kỳ); Đông hầu sa mạc (T. oculata) và Đông hầu Thomas (T. thomasii) là hai loài đông hầu duy nhất được tìm thấy ở châu Phi. Đông hầu trắng (T. subulata) và đông hầu vàng (T. ulmifolia) là hai loài được sử dụng làm cây trang trí phổ biến và đã được du nhập vào các nước châu Á, Hawaii và các tiểu bang miền Nam Hoa Kỳ. Đông hầu damiana (T. diffusa) là loài có dược tính, gây thư giản và kích thích tình dục, được sử dụng trong y học dân gian chữa trị chứng yếu sinh lý ở nam giới và rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ. Người Maya cổ đại đã cũng sử dụng loài này trong chữa trị chứng choáng váng và mất thăng bằng. Tuy nhiên, một số loài đông hầu (T. diffusa, T. ulmifolia, T. hassleriana) có chứa một hàm lượng cyanide hữu cơ nhất định, việc sử dụng quá mức có thể dẫn đến ngộ độc gây tử vong.
Các loài
thumb|[[Turnera ulmifolia]]
thumb|[[Turnera subulata]]
thumb|[[Turnera diffusa]]
thumb|[[Turnera chamaedrifolia]]
thumb|[[Turnera longiflora]]
thumb|[[Turnera oculata]]
thumb|[[Turnera calyptrocarpa]]
thumb|[[Turnera opifera]]
Theo Thực vật chí thế giới trực tuyến (WFO), tính đến nay có 147 loài, 13 thứ và 2 phân loài trong chi Đông hầu đã được công nhận
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đông hầu** (danh pháp khoa học: **_Turnera_**) hay **Hoa thời chung**, là tên của một chi thực vật có hoa thuộc họ Lạc tiên (Passifloraceae). Tên chi _Turnera_ được đặc theo tên nhà tự nhiên
**Đông hầu vàng** (danh pháp hai phần: **_Turnera ulmifolia_**) là một loài thực vật thuộc chi Đông hầu, họ Lạc tiên. Đây là loài bản địa Tây Ấn và México. Một nghiên cứu gần đây
**_Turnera subulata_** là một loài thực vật có hoa thuộc chi Đông hầu trong họ Lạc tiên. Loài này được James Edward Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1817. ## Hình ảnh
**Chị Tư Hậu** là một phim truyện nhựa của Điện ảnh Việt Nam, do Hãng phim truyện Việt Nam sản xuất năm 1962, đạo diễn Phạm Kỳ Nam. Phim được chương trình Cine 7 -
Ai cũng mong muốn bản thân và gia đình luôn khỏe mạnh, không lo bệnh tật, đau ốm. Thế nhưng theo thời gian cùng những tác động của môi trường, cơ thể của chúng ta
Ai cũng mong muốn bản thân và gia đình luôn khỏe mạnh, không lo bệnh tật, đau ốm. Thế nhưng theo thời gian cùng những tác động của môi trường, cơ thể của chúng ta
**Trương Chi Động** (chữ Hán giản thể: 张之洞; phồn thể: 張之洞; bính âm: Zhang Zhidong; phiên âm Wade-Giles: Chang Chih-tung; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1837 - mất ngày 5 tháng 10 năm 1909)
**_Turnera diffusa_** là một loài thực vật thuộc chi Đông hầu, họ Lạc tiên. Đây là loài bản địa tây nam tiểu bang Texas ở Hoa Kỳ, Trung Mỹ, México, Nam Mỹ, và Caribbean. Đây
**_Turnera hindsiana_** là một loài thực vật thuộc chi Đông hầu, họ Lạc tiên. Đây là loài đặc hữu Ecuador. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**Chi Chuột nhảy hai chân** (tên khoa học **_Dipodomys_**) là một chi động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột bìu má. Chúng là loài bản địa ở Bắc Mỹ. Cái tên "chuột nhảy hai chân"
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
**Chi Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **_Procyon_**) là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi
**_Chi Ngựa_** (_Equus_) là một chi động vật có vú trong họ Ngựa, bao gồm ngựa, lừa, và ngựa vằn. Trong Equidae, Equus là chi duy nhất tồn tại được công nhận. Giống như họ
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hậu Giang** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. ## Địa lý trái|nhỏ|Thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy Hậu Giang là tỉnh thuộc khu vực nội địa của
**Hoa hậu Thế giới **(tiếng Anh: **Miss World**) là tên cuộc thi sắc đẹp quốc tế được Sách Kỷ lục Guinness công nhận là cuộc thi có có quy mô lớn thứ nhất trên thế
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Đường Trung Tông Vi Hoàng hậu** (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi **Vi hậu** (韋后) hay **Vi Thái hậu** (韋太后) hoặc **Trung Tông Vi Thứ nhân** (中宗韋庶人), kế phối,
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**_Bảo đảm hậu cần_** là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo đảm vật chất, bảo đảm sinh hoạt, bảo đảm quân y, thú y; công tác vận tải và một số mặt bảo
**Chuẩn bị hậu cần** là tổng thể các hoạt động, biện pháp chuẩn bị về kế hoạch, tiềm lực, lực lượng, thế trận hậu cần, cơ sở vật chất kĩ thuật, hậu cần, tổ chức
**Vĩnh Lạc Đổng thái hậu** (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), còn gọi **Hiếu Nhân Đổng hoàng hậu** (孝仁董皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoành, đồng thời là
**Linh Tư Hà hoàng hậu** (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi **Đông Hán Hà thái hậu** (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Hậu cần bên thứ ba** (viết tắt là **3PL**, hoặc **TPL**) trong quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần là việc công ty sử dụng các doanh nghiệp bên thứ ba để thuê ngoài
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
nhỏ|Hậu cần **Hậu cần** (tiếng Anh: _logistics_) là hoạt động chuyên chở, lưu giữ và cung cấp hàng hóa. Theo cách gọi không mang nặng tính quân sự, hoạt động này có thể được miêu
**Biến đổi khí hậu** là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, băng quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự
**Đồng Tháp** là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. ## Địa lý Tỉnh Đồng Tháp có vị trí địa lý: * Phía bắc giáp tỉnh Long An. * Phía nam giáp
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
Thương hiệu của Công ty Lương thực Sông Hậu đã tạo được vị thế vững chắc tại thị trường trong nước và quốc tế, trong nghành nghề xuất khẩu và tiêu thụ các mặt hàng
Thương hiệu của Công ty Lương thực Sông Hậu đã tạo được vị thế vững chắc tại thị trường trong nước và quốc tế, trong nghành nghề xuất khẩu và tiêu thụ các mặt hàng
**Sông Hậu** hay **Hậu Giang**, phía Campuchia gọi là **Tonlé Bassac** (), là một phân lưu của sông Mê Kông, chảy qua và Việt Nam. ## Dòng chảy Sông Bassac tách ra khỏi dòng chính
**Trận Tốt Động – Chúc Động** hay **Trận Tụy Động** là một trận đánh diễn ra từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 11 năm 1426 giữa nghĩa quân Lam Sơn và quân đội nhà
**Đông Anh** là một huyện ngoại thành thuộc thành phố Hà Nội, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Đông Anh nằm ở phía bắc của thủ đô Hà Nội, nằm cách trung tâm thành phố
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Đông Triều** là một thành phố cũ nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. ## Địa lý thumb|Ngã 4 Đông Triều|264x264px Thành phố Đông Triều nằm ở phía tây của tỉnh Quảng Ninh,
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
**Lưu Khánh** (chữ Hán: 劉慶; 78 - 1 tháng 2, 107), cũng gọi **Thanh Hà Hiếu vương** (清河孝王), một hoàng tử nhà Hán, là con trưởng của Hán Chương Đế Lưu Đát và là cha
nhỏ|Clathrate hydrat được xác định là tác nhân có thể gây ra thay đổi đột ngột. **Biến đổi khí hậu đột ngột** xảy ra khi hệ thống khí hậu bị buộc phải chuyển đổi với
**Hạ Hầu Uy** (; 201? – 249?), tên tự là **Quý Quyền** (季權), là quan viên Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Hạ Hầu Uy là người huyện
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
**Cộng đồng mạng** (viết tắt: **_CĐM_**), hay còn được gọi là **cộng đồng trực tuyến** hoặc **cộng đồng Internet**, là một cộng đồng ảo có các thành viên tương tác với nhau chủ yếu thông
**Charles Cornwallis, Hầu tước Cornwallis thứ nhất** (31/12/1738 - 05/10/1805), là một tướng lĩnh và quan chức của Quân đội Anh. Từ năm 1753 đến 1762, ông được phong Tử tước xứ Brome và từ
**Chì** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là **Pb** (Latin: _Plumbum_) và có số nguyên tử là 82. Chì có hóa trị phổ biến là II, có