Chăn nuôi cừu và bò ở [[Nam Phi.]]
Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động. Sản phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con người. Chăn nuôi xuất hiện lâu đời trong nhiều nền văn hóa khác nhau kể từ khi loài người chuyển đổi từ lối sống săn bắn hái lượm sang định canh định cư.
Lịch sử
Việc chăn nuôi các loài vật bắt nguồn từ quá trình chuyển đổi lối sống của loài người sang định canh định cư chứ không còn sinh sống kiểu săn bắt hái lượm. Con người đã biết thuần hóa động vật và kiểm soát các điều kiện sống của vật nuôi. Dần theo thời gian, các hành vi tập thể, vòng đời, và sinh lý của vật nuôi đã thay đổi hoàn toàn. Nhiều động vật trong trang trại hiện đại không còn thích hợp với cuộc sống nơi hoang dã nữa. Chó đã được thuần hóa ở Đông Á khoảng 15.000 năm, dê và cừu đã được thuần hóa khoảng 8000 trước Công nguyên ở châu Á. Lợn được thuần từ 7000 trước Công nguyên ở Trung Đông và Trung Quốc. Bằng chứng sớm nhất của ngựa thuần là khoảng năm 4000 TCN.
Từ gia súc (en:cattle) có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ là "chatel", có nghĩa là tất cả các loại tài sản cá nhân di động (động sản, en:chattel), được phân biệt với các bất động sản không di chuyển được .
Các giống vật nuôi
Vai trò của chăn nuôi
- Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa).
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,y học...
- Có giá trị xuất khẩu
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.
- Tận dụng phế phẩm cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp.
- Gắn với nhiều hoạt động văn hóa: chọi trâu, đua ngựa...
Các lĩnh vực chăn nuôi chính
- Chăn nuôi gia súc (Trâu, bò, dê, cừu, lừa, ngựa, lạc đà...), chăn nuôi bò sữa.
- Nuôi lợn.
- Chăn nuôi gia cầm
- Chăn nuôi các loài vật khác.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con bò sữa được chăn thả trên thảo nguyên tại Đức nhỏ|phải|Một giống [[bò Hà Lan, đây là gia súc cao sản chuyên cho sữa]] **Chăn nuôi gia súc lấy sữa** là việc thực
nhỏ|phải|Một con [[bò đực thuộc giống bò thịt được chăn nuôi để lấy thịt bò]] nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang được chăn thả để lấy sữa]] nhỏ|phải|Một con [[bò cày kéo đang gặm cỏ khô
nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi đang thay lông nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi giống đực ở [[Alaska]] **Chăn nuôi tuần lộc** hay **chăn thả tuần lộc** (_Reindeer herding_) là các hoạt động chăn nuôi, chăn
nhỏ|phải|Hệ thống cho ăn tự động trong [[chăn nuôi bò]] **Quy trình chăn nuôi chính xác** (_Precision livestock farming_-**PLF**) là việc sử dụng các công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa sự đóng góp
**Ngành chăn nuôi ở Việt Nam** là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông nghiệp Việt Nam cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, tình hình
**Chăn nuôi lợn thâm canh** (_Intensive pig farming_) hay còn gọi là **chăn nuôi lợn công nghiệp** là hình thức nuôi lợn theo kiểu quy mô và hệ thống công nghiệp, xét về hình thái,
nhỏ|Trang trại nuôi nhốt gà đẻ ở [[Namakkal, Tamil Nadu, Ấn Độ]] nhỏ|Ngỗng [[chăn nuôi thả vườn ở Saint-Gervais-sur-Mare, Pháp]] nhỏ|Gà nuôi thả vườn ở Đức, được bảo vệ khỏi chim săn mồi bởi sự
**Hệ thống chăn nuôi** _(Livestock systems)_ là một tập hợp con của hệ thống canh tác; là một tổng thể những kỹ thuật, thực hành nhằm khai thác nguồn tài nguyên thực vật cho phép
Trang trại chăn nuôi ngỗng thả vườn tại Đức **Chăn nuôi thả vườn** hay còn gọi là **thả vườn**, **quảng canh** là một phương pháp chăn nuôi mà các con vật nuôi có thể tự
**Cục Chăn nuôi** (tiếng Anh: _Department of Livestock Production_) là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
Chăn nuôi cừu và bò ở [[Nam Phi.]] **Chăn nuôi** là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và
nhỏ|phải|Một con gà đang được chăn thả **Chăn nuôi công nghiệp** hay chăn nuôi kiểu công nghiệp là một thuật ngữ đề cập đến quá trình chăn nuôi gia súc tập trung với mật độ
nhỏ|phải|Đàn ngựa đang ăn rơm khô **Thức ăn chăn nuôi** là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi (vật nuôi trên cạn và thủy sản) được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi
thumb|Trại chăn nuôi lợn thịt trên nền đệm lót sinh học **Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh học** là một hình thức nuôi nhốt gia súc, gia cầm trên một nền đệm lót được
nhỏ|phải|Một con bò đang được chăn nuôi dưới tán rừng (thả rông ở bìa rừng) **Chăn nuôi dưới tán rừng** hay **chăn thả trong rừng** (_Silvopasture_) là thực hiện mô hình chăn nuôi kết hợp
**Hội Chăn nuôi Việt Nam**, tên đăng ký là **Hội Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi Việt Nam**, là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực chăn
**Sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi** là việc sử dụng kháng sinh cho bất kỳ mục đích nào trong chăn nuôi gia súc, trong đó bao gồm điều trị khi ốm (điều trị), điều
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
nhỏ|phải|Một con cừu đang gặm cỏ nhỏ|phải|Cừu ở Patagonia, Argentina **Nuôi cừu** hay **chăn nuôi cừu** là việc thực hành chăn nuôi các giống cừu. Đây là một bộ phận trong chăn nuôi gia súc.
nhỏ|phải|Một con ngựa đang được cho ăn rơm và thức ăn tổng hợp **Nuôi ngựa** hay còn gọi chính xác là **chăm sóc ngựa** là việc thực hành nuôi dưỡng, chăm sóc những con ngựa
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,
nhỏ|phải|Nuôi lợn ở Cuba **Nuôi lợn** hay **nuôi heo** là việc thực hành chăn nuôi các giống lợn nhà để lấy thịt lợn và các sản phẩm từ lợn. Chăn nuôi lợn là một ngành
**An toàn sinh học trong chăn nuôi** là các biện pháp (bao gồm cả kỹ thuật và quản lý) nhằm ngăn ngừa và hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất
nhỏ|phải|Chăn thả dê Bò nhà nuôi thả ở vùng [[Đài nguyên|lãnh nguyên núi cao Dolomites, Nam Tirol, Ý.]] Trong nông nghiệp, **chăn thả** (_Grazing_) là một phương thức chăn nuôi, theo đó vật nuôi (thường
**Đơn vị vật nuôi** (_Animal unit_, viết tắt là **AU**) là đơn vị quy đổi của các vật nuôi như gia súc, gia cầm theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi và
nhỏ|phải|Lợn Ỉ **Các giống lợn được nuôi ở Việt Nam** bao gồm giống lợn bản địa, giống lợn nhập nội và các giống lai. ## Giống bản địa Hiện chưa xác minh được lợn ở
nhỏ|phải|Cá sấu được nuôi ở [[Cồn Phụng]] nhỏ|phải|Một trại nuôi cá sấu **Nuôi cá sấu** hay mô hình trang trại cá sấu là việc thực hành chăn nuôi để khai thác, sử dụng các nguyên
nhỏ|phải|Một con dê đang ăn nhỏ|phải|Nuôi dê ở châu Phi **Nuôi dê** hay **chăn nuôi dê** là việc thực hành chăn nuôi các loài dê nhà để lấy thịt dê, sữa dê và da dê.
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa tại trang trại ở Radevormwald nước Đức, người ta chăn thả bò kiểu luân canh, các bãi chăn được quây hàng rào, gia súc chỉ được gặm cỏ trên các bãi
nhỏ|phải|Một con [[thỏ Satin]] **Nuôi thỏ** hay **nghề nuôi thỏ** là một công việc thuộc ngành chăn nuôi thông qua việc nuôi nhốt, chăm sóc các giống thỏ nhà để lấy các sản phẩm từ
nhỏ|phải|Một nông hộ chăn nuôi dê ở Thụy Sĩ **Chăn nuôi nông hộ** là một hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ, diễn ra tại hộ gia đình nông dân, có quy mô chăn nuôi nhỏ,
nhỏ|phải|Chăn dắt cừu nhỏ|phải|Chăn dắt đàn cừu **Chăn dắt** (_Herding_) là hành động tập hợp các vật nuôi (thông thường là gia súc/mục súc) riêng lẻ lại với nhau thành một nhóm (bầy đàn), duy
nhỏ|phải|[[Rùa tai đỏ là một loài vật nuôi thông dụng và do đó đã phát triển ở nhiều vùng trên thế giới và nó cũng là một loài xâm lấn]] **Nuôi rùa** là việc thực
Số/ Ký hiệu: 518/QĐ-BNN-TC Ngày ban hành: 21/04/2011 Ngày hiệu lực: 21/04/2011 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
**Chăn thả gia súc quá mức** (_Overgrazing_) là hiện tượng xảy ra khi thảm thực vật tiếp xúc với việc chăn thả thâm canh trong thời gian dài, hoặc không có đủ thời gian để
**Nuôi rắn** là việc thực hành nuôi các loài rắn (bao gồm cả trăn) để lấy sản phẩm từ chúng đặc biệt là da rắn, nọc rắn và thịt rắn. Những quốc gia nuôi rắn
nhỏ|phải|Cảnh nuôi [[cá hương]] **Nuôi cá** là việc thực hành chăn nuôi các loại cá để cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Đây là hình thức chủ yếu của nuôi trồng thủy sản,
nhỏ|phải|Bồ câu ra ràng **Nuôi bồ câu** là việc thực hành chăn nuôi các giống Bồ câu nhà, chúng được nuôi tại nhiều nước để lấy thịt bồ câu đây là loài tương đối dễ
**Nuôi cá bóp** là việc thực hành chăn nuôi cá bóp. Cá bóp hay cá bớp, cá giò, là một trong những loài cá biển nuôi có tốc độ tăng trưởng nhanh, cá được nuôi
nhỏ|phải|Một con tu hài đang được nuôi **Nuôi tu hài** là việc chăn nuôi các loại tu hài (còn gọi là ốc vòi voi) nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ hải sản của
nhỏ|phải|[[Tằm tơ|Tằm nhộng ở Việt Nam]] **Giống vật nuôi Việt Nam** chỉ về các giống vật nuôi có nguồn gốc, xuất xứ từ Việt Nam cũng như một số giống đã được nội địa hóa
nhỏ|Giống [[gà tây nhà thường được nuôi ở huyện An Phú tỉnh An Giang]] **Giống vật nuôi ngoại nhập** hay **giống vật nuôi nhập nội** hay **giống vật nuôi nhập khẩu** hay còn gọi là
nhỏ|phải|Cá rô phi **Nuôi cá rô phi** là hoạt động nuôi các loài cá rô phi để tạo nguồn cung cấp thực phẩm cho con người. Cá rô phi là một loại cá tăng trưởng
·Men khử mùi hôi cống rãnh, chuồng trại, ủ phân vật nuôi·Giảm chi phí trong chănnuôi, kéo dài thời gian sử dụng đệm lót.·- Phân huỷ phân, nướctiểu trên nền chuồng nuôi·- Khử mùi hôi,
Kem Thoa Nứt Gót Chân Philo Soft Plus Urea Cream Thái Lan (T/50gr)- Xuất xứ: Thái Lan.- Trọng lượng: 50gr.- Hạn Dùng: 36 tháng* Công Dụng:- Kem Chữa Nứt Gót Chân, Hôi Chân, Da Khô
Kem Thoa Nứt Gót Chân Philo Soft Plus Urea Cream Thái Lan (T/50gr)- Xuất xứ: Thái Lan.- Trọng lượng: 50gr.- Hạn Dùng: 36 tháng* Công Dụng:- Kem Chữa Nứt Gót Chân, Hôi Chân, Da Khô
nhỏ|phải|Hình chụp một con bò cái bị suy nhược do bị nhiễm bệnh Nagana gây ra mất ngủ, suy nhược, giảm cân **Bệnh ngủ trên vật nuôi** (_Animal trypanosomiasis_) còn được gọi là **bệnh Nagana**
thumb|Nuôi _[[Eucheuma_ dưới biển ở Philippines]] **Nuôi trồng rong biển**, hay **nuôi trồng tảo biển**, là hoạt động nuôi trồng và thu hoạch rong biển. Ở dạng đơn giản nhất, nó bao gồm việc quản
Công ty con của Thaco là Thadi sẽ đầu tư vào Hùng Vương Group với tỷ lệ 35% cổ phần và cử người tham gia quản trị doanh nghiệp như cách đã làm với Hoàng
nhỏ|phải|Một hồ nuôi cá hồi nhỏ|phải|Cá hồi được bày bán ở chợ nhỏ|phải nhỏ|phải nhỏ|phải **Nuôi cá hồi** là việc nuôi, thu hoạch các loại cá hồi trong điều kiện kiểm soát để lấy thịt