✨Cấu trúc lực lượng các phe trong trận Tsushima
Các hạm đội tham gia trận Tsushima, 27/28 tháng 5 năm 1905
viền|45x45px|Japanese Naval Ensign Hạm đội liên hợp Nhật
Chiến đội một
*thế=|nhỏ|490x490px|Kì hạm của Hạm đội Nhật, Thiết giáp hạm [[Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)|Mikasa]]Hạm đội một - Đô đốc Tōgō Heihachirō (Tổng chỉ huy hạm đội liên hợp) Mikasa (Kì hạm) (Biến thể của thiết giáp hạm lớp Majestic) - Thuyền trưởng Ijichi Hihajiro Shikishima (thiết giáp hạm lớp Shikishima) - Thuyền trưởng Teregaki Izo Fuji (thiết giáp hạm lớp Fuji) - Thuyền trưởng Matsomoto Kazu Asahi (Biến thể của lớp Shikishima) - Thuyền trưởng Yamada Hikohachi Kasuga (Tuần dương bọc thép lớp Kasuga) Nisshin (Tuần dương bọc thép lớp Kasuga) ** Tatsuta (Tàu liên lạc)
- Khu trục đội một Harusame (Khu trục lớp Harusame) Fubuki (Khu trục lớp Harusame) Ariake (Khu trục lớp Harusame) Akatsuki (Cựu khu trục Nga Reshitel‘nyi)
- Khu trục đội hai Oboro (Khu trục lớp Ikazuchi) Inazuma (Khu trục lớp Ikazuchi) Ikazuchi (Khu trục lớp Ikazuchi) Akebono (Khu trục lớp Ikazuchi)
- Lôi đĩnh đội chín Aotaka (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Kari (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Tsubame (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Hato (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
- Hạm đội ba - Phó đô đốc Dewa Shigetō Kasagi (Tuần dương bảo vệ lớp Kasagi) - Thuyền trưởng Yamaya Tanin Chitose (Tuần dương bảo vệ lớp Kasagi) Niitaka (Tuần dương bảo vệ lớp Niitaka) Otowa (biến thể của lớp Niitaka)
- Khu trục đội bốn Asagiri (Khu trục lớp Harusame) Murasame (Khu trục lớp Harusame) Shirakumo (Khu trục lớp Shirakumo) Asahio (Khu trục lớp Shirakumo)
Mỗi tàu mang mìn 8 x 100 lb
Chiến đội hai
*nhỏ|540x540px|Hạm đội NhậtHạm đội hai (Phó đô đốc Kamimura Hikonoja) Izumo (Kì hạm) (Tuần dương bọc thép lớp Izumo) Azuma (Tàu tuần dương bọc thép) - Thuyền trưởng Yashiro Rokuro Tokiwa (Tuần dương bọc thép lớp Asama) - Thuyền trưởng Kawashima Reijiro Yakumo (Tàu tuần dương bọc thép) Asama (Tuần dương bọc thép lớp Asama) Iwate (Tuần dương bọc thép lớp Izumo) ** Chihaya (Tàu liên lạc)
- Khu trục đội năm Shiranui (Khu trục lớp Murakumo) Murakumo (Khu trục lớp Murakumo) Yugiri (Khu trục lớp Murakumo) Kagerou (Khu trục lớp Murakumo)
- Khu trục đội ba Shinonome (Khu trục lớp Murakumo) Usugumo (Khu trục lớp Murakumo) Kasumi (Khu trục lớp Akatsuki) Sazanami (Khu trục lớp Ikazuchi)
- Hạm đội bốn (Chuẩn đô đốc Uryu Sotokichi) Naniwa (Tuần dương bảo vệ lớp Naniwa) Takachiho (Tuần dương bảo vệ lớp Niitaka) Akashi (Tuần dương bảo vệ lớp Suma) Tsushima (Tuần dương bảo vệ lớp Niitaka)
Chiến đội ba
- Hạm đội năm (Phó đô đốc Kataoka Shichirō) Itsukushima (Kì hạm) (Tuần dương bảo vệ lớp Mastushima) Chin'en (Thiết Giáp hạm hạng ba - Cựu tàu bọc thép Trung Quốc Zhenyuan) Matsushima (Tuần dương bảo vệ lớp Mastushima) Hashidate (Tuần dương bảo vệ lớp Mastushima) ** Yaeyama (Tàu liên lạc)
- Lôi đĩnh đội một Tàu số 73 Tàu số 72 Tàu số 74 Tàu số 75
- Hạm đội sáu - Chuẩn đô đốc Masaji Togo Suma (Tuần dương bảo vệ lớp Suma) Chiyoda (Tàu tuần dương bảo vệ) Akitsushima (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai) Izumi (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai)
- Lôi đĩnh đội mười Tàu số 43 Tàu số 42 Tàu số 40 Tàu số 41
- Lôi đĩnh đội mười lăm Hibari (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Sagi (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Hashitaki (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa) Uzura (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
viền|45x45px|Russian Naval Ensign Hạm đội Nga (Hải đội Thái Bình Dương số hai và ba)
Chiến Đội
nhỏ|502x502px|Kỳ hạm của Hạm đội Nga, Thiết giáp hạm Knyaz Suvorov
- Hạm đội một - Phó đô đốc Zinovy Rozhestvensky Knyaz Suvorov (Kì hạm) (Thiết giáp hạm lớp Borodino) - Thuyền trưởng Vasily V. Ignatsius Imperator Aleksandr III (Thiết giáp hạm lớp Borodino) - Thuyền trưởng Nikolai M. Bukhvostov Borodino (Thiết giáp hạm lớp Borodino) - Thuyền trưởng Petr. I. Serebrennikov Oryol (Thiết giáp hạm lớp Borodino) - Thuyền trưởng Nikolai V. Jung
- Hạm đội hai - _Chuẩn đô đốc Bá tước Dmitry von Fölkersam - (Từ trần trước trận đánh)_ Oslyabya (Thiết giáp hạm lớp Peresvet) - Thuyền trưởng Vladimir I. Bir Sissoi Veliky (Thiết giáp hạm) - Thuyền trưởng Mikhail V. Oserov Navarin (Biến thể của thiết giáp hạm lớp Trafalgar) - Thuyền trưởng Baron B.A. Fitingof Đô đốc Nakhimov (Biến thể của tuần dương bọc thép lớp Imperieuse)
- Hạm đội ba - Chuẩn đô đốc Nikolai Nebogatov Imperator Nikolai I (Thiết giáp hạm lớp Imperator Aleksandr II) - Thuyền trưởng V. V. Smirnov Đại đô đốc Graf Apraksin (Thiết giáp phòng vệ bờ biển lớp Đô đốc Ushakov) - Thuyền trưởng N. G. Liwin Đô đốc Seniavin (Thiết giáp phòng vệ bờ biển lớp Đô đốc Ushakov) - Thuyền trưởng S. J. Grogoryev Đô đốc Ushakov (Thiết giáp phòng vệ bờ biển lớp Đô đốc Ushakov) - Thuyền trưởng V.N. Miklukha-Maklai
- Tuần dương đi kèm Zhemchug (Tuần dương bảo vệ lớp Izumrud) Izumrud (Tuần dương bảo vệ lớp Izumrud)
- Hạm đội tuần dương số một - Chuẩn đô đốc Oskar Enkvist Oleg (Tuần dương bảo vệ lớp Bogatyr) Aurora (Tuần dương bảo vệ lớp Pallada) Dmitrii Donskoi (Tàu tuần dương bọc thép) Vladimir Monomakh (Tàu tuần dương bọc thép)
- Hạm đội tuần dương số hai Svetlana (Tàu tuần dương bảo vệ) Ural (Tàu buôn trang bị vũ trang)
Đội khu trục hạm
- Hạm đội khu trục số một Byedovy Buiny Bravy Buistry
- Hạm đội khu trục số hai Blestyashchy Bezuprechny Bodry Gromky ** Grozny
Hạm đội vận tải
- Tàu phụ trợ Almaz (Du thuyền trang bị vũ trang phân loại thành tuần dương hạng hai) Anadyr (Tàu buôn/vận tải) Irtuish (Tàu buôn/vận tải) Kamchatka (Tàu sửa chữa) Koreya (Tàu đạn dược) Rus (Tàu kéo) Svir (Tàu kéo) Oryol (Tàu bệnh viện) ** Kostroma (Tàu bệnh viện)