Calcium oxide (công thức hóa học: CaO, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,148, nhiệt độ nóng chảy 2572 °C.
Nó là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng và là một chất ăn da và có tính kiềm. Như là một sản phẩm thương mại thì vôi sống có chứa lẫn cả magie oxide (MgO), silic oxide SiO2 và một lượng nhỏ nhôm oxide Al2O3 và các sắt(II) oxide FeO.
Calcium oxide thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa calci carbonat (CaCO3). Nó diễn ra khi vật liệu này bị nung nóng tới nhiệt độ khoảng 900 °C ([http://www.americanscientist.org/template/AssetDetail/assetid/17236/page/3 American Scientist] ), một quá trình mà người ta còn gọi là nung vôi, để loại bỏ cacbon dioxide theo một phản ứng hóa học không thuận nghịch. Các nhiệt độ thấp hơn có thể tạo ra phản ứng thuận nghịch, nó cho phép vật liệu bị nung thành vôi sống tái hấp thụ cacbon dioxide ở xung quanh để trở thành đá vôi. Đây là một trong số các phản ứng mà con người đã biết tới từ thời tiền sử: (xem thêm lò nung vôi).
CaO cùng với BaO, SrO và MgO tạo thành nhóm oxide kiềm thổ. Vôi sống là calci oxide nguyên chất, nó phản ứng mạnh với nước tạo thành calci hydroxide hay vôi tôi. calci hydroxide trái lại, rất bền vững. Nguồn thu chất này có thể từ vôi bột trắng, wollastonit (CaSiO3), fenspat, colemanit, đôlômit. Vôi bột trắng là calci carbonat. Dolomit (magnesi cacbonat) là một khoáng chất cung cấp magnesi oxide cùng với CaO.
Công dụng
Khi cho tác dụng với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2), được sử dụng trong các loại vữa để làm tăng độ liên kết và độ cứng. Phản ứng này diễn ra rất mãnh liệt và tỏa nhiều nhiệt. Vôi sống cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và khả năng phản ứng của nó với các muối silicat cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất kim loại/hợp kim ngày nay (thép, magiê, nhôm và một số kim loại màu khác) để loại bỏ các tạp chất dưới dạng xỉ.
Nó cũng được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để làm mềm như là chất kết bông và để loại bỏ các tạp chất phốtphat và các tạp chất khác; trong sản xuất giấy để hòa tan linhin, như là chất làm đông trong tẩy rửa; trong nông nghiệp để cải thiện độ chua của đất; và trong kiểm soát ô nhiễm - trong các máy lọc hơi để khử các khí thải gốc lưu huỳnh và xử lý nhiều chất lỏng. Nó là chất khử nước và được sử dụng để làm tinh khiết acid citric, glucoza, các thuốc nhuộm và làm chất hấp thụ CO2. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm, xi măng, sơn và công nghiệp thực phẩm, trong đó nó đôi khi được sử dụng (kết hợp với nước) để làm nóng các mặt hàng như đồ ăn nhanh và cà phê.
Trong vật liệu gốm
CaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. calci oxide là loại trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa và nung cao, nó bắt đầu hoạt động ở khoảng 1100°C.
calci oxide thường làm cho men sau nung cứng hơn, có độ chống trầy xước và ăn mòn acid tốt hơn. Độ giãn nở nhiệt của nó thuộc vào loại trung bình. Nếu chỉ trộn calci oxide và silica thì men vẫn khó nung chảy, tuy nhiên khi có sô đa và bồ tạt, calci oxide sẽ trở nên rất hoạt động. Độ cứng, tính ổn định và giãn nở nhiệt của các silicat natri và kali hầu như luôn được cải thiện khi có CaO.
CaO là một chất trợ chảy có mức độ hoạt động trung bình ở mức 5-6 của que thăm nhiệt, nhưng rất hoạt động ở mức 10. Dưới mức 4, CaO không phải là một chất trợ chảy hiệu quả cho men nhưng nếu sử dụng với một lượng ít hơn 10% (trọng lượng?) thì nó có thể giúp tăng độ cứng và giảm thẩm thấu cho men. Trong các hệ men không chì, CaO giúp giảm hiện tượng vân rạn.
CaO có thể dùng làm giảm độ nhớt của men có hàm lượng silica cao, tuy nhiên nếu men chảy lỏng quá thì có thể dẫn đến hiện tượng hóa mờ (hiện tượng do kết tinh khi làm nguội), hiện tượng này là một điều mong muốn khi cần tạo một số hiệu quả đặc biệt trên men (như độ xỉn) và là không mong muốn nếu yêu cầu men trong, bóng.
Men có hàm lượng calci oxide cao thường "nhạy màu". Ví dụ, khi thêm oxide sắt ba, calci oxide có thể kết hợp với Fe2O3 tạo ra các tinh thể cho màu vàng, men trở thành xỉn. Nếu trong men không có calci oxide, men sẽ có màu nâu và bóng.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Calci carbonat** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung calci cho người bị
**Calci hydroxide** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO,
[[Calci oxide (vôi sống), một oxide base tương ứng với calci hydroxide.]] **Oxide base** là oxide của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách
**Calci bromide** là tên của các hợp chất có công thức hóa học **CaBr2(H2O)x**. Các hợp chất riêng biệt bao gồm chất khan (x = 0), hexahydrat (x = 6), và đihydrat hiếm (x =
**Sắt(III) oxide** (công thức **Fe2O3**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃. Về mặt hóa học, sắt oxide
**Sắt(II) oxide** (công thức **FeO**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 71,8464 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1377 ℃. ## Tính chất Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxide
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
[[Sắt(III) oxide (Fe2O3).]] **Oxide** (), hay **oxit** theo phiên âm tiếng Việt, là một hợp chất gồm ít nhất một nguyên tử oxy và một nguyên tố khác. Bản thân oxide là một dianion của
**Calci ferricyanide** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối phức của calci và acid ferricyanic có công thức hóa học **Ca3[Fe(CN)6]2** – tinh thể màu đỏ, tan trong nước. ## Điều chế Có
**Thiếc(IV) Oxide** hay **Thiếc dioxide**, còn gọi là **Oxide thiếc** (công thức hóa học **SnO2**) là một Oxide của thiếc. Nó có phân tử gam 150,71 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy
|- ! scope="row" |Chỉ dẫn R | , , |- ! scope="row" |Chỉ dẫn S | , , , |- ! scope="row" |Điểm bắt lửa | không rõ |} **Urani(IV) Oxide** (công thức hóa học:
**Lithi oxide** (công thức hóa học: **Li2O**) hoặc _lithia_ là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, phản ứng mãnh liệt với nước. ## Điều
**Neptuni(IV) Oxide**, còn được gọi với cái tên khác là _neptuni dioxide_, là một chất rắn hình lục giác màu xanh ôliu. Hợp chất này có khối lượng riêng lớn và công thức hóa học
**Americi(IV) Oxide** (có công thức hóa học được quy định là **AmO2**) là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố americi và oxy. Hợp chất này tồn tại dưới
**Vanadi(V) oxide** (còn được gọi với cái tên _vanadi pentoxide_) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **V2O5**. Hợp chất này là một chất rắn có màu nâu hoặc vàng, mặc
**Terbi(III) oxide**, còn được gọi là **terbi sesquioxide**, là một oxide hóa trị ba của kim loại đất hiếm terbi, có công thức hóa học **Tb2O3**. Nó là một chất bán dẫn loại p, dẫn
**Lam Ai Cập** hay **xanh Ai Cập** là tên gọi để chỉ màu có từ **bột màu lam Ai Cập** hay **calci đồng silicat** (CaCuSi4O10 hoặc CaOCuO(SiO2)4 (calci đồng tetrasilicat)), một bột màu được sử
Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏeThành phần: Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏe- Calci carbonat nano..........................................................312mg- Calcium
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
*** Thành Phần:- Lithothamnion 400mg- Vitamin C 5mg- Vitamin D 10mcg- Vitamin K 4,5mcg- Calcium gluconate 100mg- Magnesium oxide 200mg-Zinc oxide 5mg*** Công Dụng: Bổ sung canxi, vitamin D, hổ trợ phát triển hệ xương,
Viên uống CORAL CALCIUM PLUS Bổ sung Canxi, Magiê, vitamin D và vitamin C cần thiết cho cơ thể giúp xương, răng chắc khỏe, giúp ngăn ngừa loãng xương. Thành phầnVitamin D (Cholecalciferol) 520 IUCalcium
**Clinker** là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 °C của đá vôi - đất sét, vỏ sò và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như quặng sắt, boxide, cát, ... Clinker (thành phần
**Chì** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là **Pb** (Latin: _Plumbum_) và có số nguyên tử là 82. Chì có hóa trị phổ biến là II, có
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏeThành phần: Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏe- Calci carbonat nano..........................................................312mg- Calcium
nhỏ|Cẩm thạch. nhỏ|[[Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng cẩm thạch.]] nhỏ|phải|[[Venus de Milo.]] phải|nhỏ|Các hoa văn tự nhiên trên bề mặt được đánh bóng của Cẩm thạch thể hiện một thành phố hoặc rừng
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
nhỏ|Thạch nhũ và [[măng đá]] **Thạch nhũ** hay **nhũ đá** được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm. Nó là khoáng vật hang động thứ sinh
Viên uống PM Procare (hộp 30 viên) PM Procare, thuốc chuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, Vitamin và khoáng chất của cơ thể
**Perovskit** là khoáng vật calci ti tan oxide thuộc nhóm calci titanat có công thức hóa họcCaTiO3. Khoáng vật này do Gustav Rose phát hiện năm 1839 ở vùng núi Ural của Nga và được
Số công bố: 6171/2020/ĐKSPTHÀNH PHẦN:CaHPO(Calcium hydrogen phosphate) 150mgSắt Fumarat 100mg(tương đương Sắt 32,9mg)Vitamin C(acid L-ascorbic) 50mgMgO(Magnesium oxide) 40mgDHA 10% 25mgKẽm Gluconat 20mgSelen 2000ppmBetaglucan 5mgVitamin E(DL-alpha-tocopheryl acetate) 5UIVitamin PPVitamin B6Vitamin B5(D-pantothenat, calci) 4mgVitamin B1Vitamin B2Betacaroten 30%
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Khác.Xuất xứ:Úc.Hạn sử dụng:09/2022Ngày sản xuất:.CHI TIẾT SẢN PHẨMViên Bổ sung canxi magie và vitamin D3 Blackmores total Calcium 200vienBlackmores của Úc 200 viên hỗ trợ cho những người trong tình
Viên uống CanxiTotal Calcium Magnesium Vitamin D3 BlackmoresÚc 200 viênCalcium Magnesium Vitamin D3 Blackmores của Úc 200 viên (Blackmores Total Calcium & Magnesium + D3 200 Tablets)Thuộc loại: Viên uống bổ sung Canxi, Magie, và
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ NUTRI BONEGiúp phát triển chiều cao, giảm nguy cơ còi xương, loãng xươngThành phần: Trong mỗi viên nén có:Calci gluconate: 600mgMagnesium oxide: 100mgVitamin B6 (pirydoxine): 2mgVitamin K2 (menaquinone7): 100mcgVitamin
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:Menaquinon-7 (MK7)10 microgramVitamin D3150 UICalci Carbonat (dạng nano)100 mgMagnesium Oxide100 mgZinc Oxide nano (Kẽm oxyd dạng nano)1.7 mgChelate Boron amino acid0.45 mgManganese gluconate5 mgCopper Gluconate (Đồng gluconate)2 mgNatri chondroitin sulphate25 mgHorsetail
nhỏ|248x248px|Một mẫu portlandit có chứa ettringit. **Portlandit** là một khoáng vật chứa hydroxide thường được coi là một khoáng vật oxide. Đây là dạng tự nhiên của calci hydroxide (Ca(OH)2) và là dạng tương tự
**Hồng ngọc** (, ), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là xa-phia.
**Polycrase** hay **polycrase-(Y)** là một loại khoáng vật oxide màu đen hoặc nâu của urani ytri, có công thức hóa học: (Y,Ca,Ce,U,Th)(Ti,Nb,Ta)2O6. Nó có dạng vô định hình, độ cứng 5 đến 6, và tỉ
Humphry Davy **Humphry Davy, Tòng nam tước thứ nhất**, FRS (thông thường viết và phát âm không chính xác là _Humphrey_; 17 tháng 12 năm 1778 – 29 tháng 5 năm 1829) là một nhà vật
nhỏ|Polyhalit. **Polyhalit** là khoáng vật evaporit, chứa các sulfat ngậm nước của kali, calci và magiê với công thức: K2Ca2Mg(SO4)4·2H2O. Polyhalit kết tinh thành hệ tinh thể tam tà (xiên ba) mặc dù các tinh
**Hornblend** là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend). Hornblend không phải là khoáng vật dễ nhận dạng dựa trên những tính chất của nó, nhưng tên của nó được sử dụng để
**Aeschynit-(Y)** (hay **Aeschinit-(Y)**, **Aeschynit-(Yt)**, **Blomstrandin**, **Priorit**) là một khoáng vật của ytri, calci, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là **(Y,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên gọi nó xuất phát từ tiếng Hy
**Aeschynite-(Nd)** là một khoáng vật của neodymi, xeri, calci, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là **(Nd,Ce,Ca,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "xấu hổ".
**Euxenit** hay euxenit-(Y) (tên khoáng vật học chính xác) là một loại khoáng vật có màu đen nâu, có ánh kim loại, có công thức hóa học là (Y,Ca,Ce,U,Th)(Nb,Ta,Ti)2O6 ## Hóa học Nó chứa calci,
**Zirconolit** là một loại khoáng vật calci zirconi titanat; công thức hóa học CaZrTi2O7. Một số mẫu của khoáng vật này có thể chứa thori, urani, xeri, niobi và sắt; sự hiện diện của thori
**Zirkelit** là một khoáng vật oxide với công thức hóa học (Ca,Th,Ce)Zr(Ti,Nb)2O7. Nó tồn tại ở dạng tinh thể lập phương có hình dạng rõ ràng. Nó có màu đen, nâu hoặc vàng với độ