Calci carbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung calci cho người bị loãng xương, cung cấp calci cho cơ thể hay một chất khử chua. Calci carbonat là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.
phải|Phân tử calci carbonat
Hiện diện tự nhiên
Calci carbonat được tìm thấy trong tự nhiên trong các khoáng chất và đá sau:
- Aragonit
- Calcit
- Đá phấn
- Đá vôi
- Cẩm thạch hay đá hoa
- Travertin
Vỏ trứng có tới 95% là calci carbonat.
Để thử chất khoáng hay đá có chứa calci carbonat hay không, các acid mạnh như acid hydrochloric, có thể dùng để thử. Nếu mẫu thử có chứa calci carbonat, nó sẽ sủi bọt và tạo ra khí carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). các acid yếu như acid acetic cũng phản ứng nhưng với mức độ kém mạnh mẽ hơn. Tất cả các loại đá nêu trên đều phản ứng với acid.
Điều chế
Đa số calci carbonat được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Calci carbonat tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí carbon dioxide chạy qua dung dịch calci hydroxide theo phản ứng như sau:
:Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Tính chất hóa học
:Xem thêm: Carbonat
Calci carbonat có chung tính chất đặc trưng của các chất carbonat. Đặc biệt là:
Tác dụng với acid mạnh, giải phóng carbon dioxide:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Khi bị nung nóng, giải phóng carbon dioxide (trên 825 °C trong trường hợp của CaCO3), để tạo calci oxide, thường được gọi là vôi sống:
CaCO3 → CaO + CO2↑
Calci carbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan carbon dioxide để tạo thành calci bicarbonat tan trong nước.
:CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phản ứng này quan trọng trong sự ăn mòn núi đá vôi và tạo ra các hang động, gây ra nước cứng.
Sử dụng
Chất này được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng như đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi. Trong đá vôi thường có cả magnesi carbonat.
Calci carbonat được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong các loại sơn, cụ thể là trong sơn nhũ tương xỉn trong đó thông thường khoảng 30% khối lượng sơn là đá phấn hay đá hoa.
Calci carbonat cũng được sử dụng rộng rãi làm chất độn trong chất dẻo. Một vài ví dụ điển hình bao gồm khoảng 15 - 20% đá phấn trong ống dẫn nước bằng PVC không hóa dẻo (uPVC), 5 đến 15% đá phấn hay đá hoa tráng stearat trong khung cửa sổ bằng uPVC. Calci carbonat mịn là thành phần chủ chốt trong lớp màng vi xốp sử dụng trong tã giấy cho trẻ em và một số màng xây dựng do các lỗ hổng kết nhân xung quanh các hạt calci carbonat trong quá trình sản xuất màng bằng cách kéo giãn lưỡng trục.
Calci carbonat cũng được sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thường chứa khoảng 70-80% đá vôi. Các chất độn chống nứt trang trí chứa hàm lượng tương tự của đá hoa hay dolomit. Nó cũng được trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến màu, cũng như chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao.
Calci carbonat cũng được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần calci giá rẻ, chất khử chua và/hoặc chất gắn phosphat. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dược phẩm khác.
Calci carbonat được biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ nơi nó được sử dụng làm thành phần chung cho nhiều loại men dưới dạng bột trắng. Khi lớp men có chứa chất này được nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men.
Nó cũng thường được gọi là đá phấn vì nó là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn viết ngày nay có thể hoặc làm từ calci carbonat hoặc là thạch cao, calci sulfat ngậm nước CaSO4·2H2O.
Ở Bắc Mỹ, calci carbonat đã bắt đầu thay thế cao lanh trong việc sản xuất giấy bóng. châu Âu đã thực hiện việc sản xuất giấy kiềm hay sản xuất giấy không acid trong nhiều thập kỷ. Carbonat có sẵn dưới các dạng: calci carbonat ngầm hay calci carbonat kết tủa. Loại kết tủa này rất mịn và có kích cỡ hạt khống chế được, có kích thước ở mức đường kính khoảng 2 micron, hữu dụng trong việc làm lớp tráng ngoài của giấy.
Là một phụ gia thực phẩm, nó được sử dụng trong một số sản phẩm như đậu phụ , là nguồn bổ sung khẩu phần calci hoặc trong sản xuất bánh kẹo (làm bánh kẹo trở nên cứng hơn). Hay dùng thạch cao để muối chua khổ qua.
Năm 1989, một nhà nghiên cứu đã cho CaCO3 vào suối Whetstone ở Massachusetts . Ông ta hy vọng rằng calci carbonat sẽ phản ứng với acid trong dòng suối này do mưa gây ra nhằmg cứu loài cá hồi trước đó đã ngưng đẻ trứng. Dù cho thí nghiệm của ông thành công, nhưng nó cũng là tăng lượng ion nhôm trong khu vực của con suối không được xử lý bằng đá vôi. Điều này cho thấy rằng CaCO3 có thể thêm vào để trung hòa tác dụng của mưa acid ở trong các hệ sinh thái sông. Ngày nay, calci carbonat được sử dụng để trung hòa tình trạng chua ở trong đất và nước (như ở ruộng phèn).
Cân bằng nung vôi
Quá trình nung vôi của đá vôi sử dụng nhiệt của lò than để sản xuất vôi sống đã được thực hiện từ thời cổ đại trong nhiều nền văn hóa trên khắp thế giới. Câu trả lời cho câu hỏi "Lửa cần có nhiệt độ là bao nhiêu?" thông thường đưa ra con số 825 °C, nhưng thông báo về ngưỡng tuyệt đối là sai lầm. Calci carbonat tồn tại trong cân bằng với calci oxide và carbon dioxide ở bất kỳ nhiệt độ nào. Ở mỗi mức nhiệt độ đều có một áp suất thành phần của carbon dioxide sao cho nó là cân bằng với calci carbonat. Ở nhiệt độ phòng thì cân bằng nghiêng hẳn về phía calci carbonat, do áp suất cân bằng của CO2 chỉ là phần rất nhỏ trong áp suất thành phần của CO2 trong không khí, nó là khoảng 0,035 kPa. Ở nhiệt độ trên 550 °C thì áp suất cân bằng của CO2 bắt đầu vượt qua áp suất của CO2 trong không khí. Vì thế trên 550 °C thì calci carbonat bắt đầu giải phóng CO2 vào không khí. Nhưng trong các lò nung bằng than thì nồng độ của CO2 sẽ cao hơn rất nhiều so với nồng độ của nó trong không khí. Nếu tất cả oxy trong lò nung được tiêu thụ cho sự cháy thì áp suất thành phần của CO2 trong lò có thể cao tới 20 kPa. Bảng bên cạnh chỉ ra rằng áp suất cân bằng này không thể đạt được cho đến khi nhiệt độ là gần 800 °C. Để việc giải phóng CO2 từ calci carbonat có thể diễn ra ở tốc độ có lợi về mặt kinh tế thì áp suất cân bằng phải cao hơn đáng kể so với áp suất xung quanh của CO2. Và để cho nó diễn ra nhanh chóng thì áp suất cân bằng phải vượt qua áp suất tổng cộng của không khí (101 kPa), điều này chỉ xảy ra ở 898 °C.
Hòa tan trong nước
Calci carbonat hòa tan rất kém trong nước. Cân bằng của dung dịch của nó được đưa ra theo phương trình sau (với calci carbonat hòa tan ở vế phải):
::
trong đó cân bằng hòa tan đối với [Ca2+][CO32–] được đưa ra trong khoảng Ksp = 3,7×10−9 tới Ksp = 8,7×10−9 ở 25 °C, tùy theo nguồn dữ liệu,. Nó có nghĩa là sản phẩm nồng độ mol của các ion calci (số mol Ca2+ hòa tan trên một lít dung dịch) với nồng độ mol của CO32– hòa tan không thể vượt quá giá trị Ksp. Nó dường như là một phương trình hòa tan đơn giản, tuy nhiên, cần phải tính toán tới cân bằng phức tạp hơn nhiều của carbon dioxide với nước. Một số ion CO32– kết hợp với các ion H+ trong dung dịch theo phương trình:
::
HCO3– còn gọi là ion bicarbonat. Calci bicarbonat hòa tan trong nước cao gấp nhiều lần so với calci carbonat—nhưng nó chỉ tồn tại trong dung dịch.
Một số ion HCO3– kết hợp với H+ trong dung dịch theo phương trình:
::
Một số H2CO3 phân rã thành nước và carbon dioxide hòa tan theo phương trình:
::
Và carbon dioxide hòa tan nằm trong cân bằng với carbon dioxide trong không khí theo phương trình:
::
Đối với không khí xung quanh, là khoảng 3,5×10−4 atm (hay khoảng 35 Pa). Phương trình cuối trên đây coi nồng độ của CO2 hòa tan như hàm số của , phụ thuộc vào nồng độ của CaCO3 hòa tan. Ở áp suất thành phần trong không khí của CO2 thì nồng độ của CO2 hòa tan là 1,2×10–5 mol/L. Phương trình trước đó coi nồng độ của H2CO3 như hàm số của [CO2]. Đối với [CO2]=1,2×10–5, nó cho kết quả là [H2CO3]=2,0×10−8 mol/L. Khi [H2CO3] đã biết thì ba phương trình còn lại cùng với |
(điều này là đúng cho mọi dung dịch trong nước), và một thực tế là dung dịch phải trung hòa về điện,
::2[Ca2+] + [H+] = [HCO3–] + 2[CO32–] + [OH–]
làm cho nó là có thể giải được đồng thời cho 5 nồng độ chưa biết còn lại. Bảng bên phải chỉ ra kết quả cho [Ca2+] và [H+] (trong dạng pH) như là hàm số của áp suất thành phần xung quanh của CO2 (Ksp = 4,47×10−9 được lấy để tính toán). Ở các mức trong không khí của CO2 xung quanh thì bảng chỉ ra rằng dung dịch hơi có tính kiềm. Xu hướng mà bảng này chỉ ra là:
:1) Khi áp suất thành phần xung quanh của CO2 giảm xuống dưới mức của không khí thì dung dịch trở nên kiềm hơn. Ở cực thấp, CO2 hòa tan, ion bicarbonat và ion carbonat chủ yếu thoát ra từ dung dịch, để lại dung dịch có tính kiềm cao hơn của calci hydroxide với độ hòa tan cao hơn của CaCO3.
:2) Khi áp suất thành phần xung quanh của CO2 tăng tới các mức cao hơn mức trong không khí thì pH giảm xuống và phần nhiều ion carbonat bị chuyển hóa thành ion bicarbonat, kết quả là độ hòa tan cao hơn của Ca2+.
Hiệu ứng của xu hướng sau được nhận thấy hàng ngày đối với những người sử dụng nước cứng. Nước trong các tầng ngậm nước ngầm dưới mặt đất có thể tiếp xúc với các mức CO2 cao hơn của không khí. Do nguồn nước này thấm qua các lớp đá chứa calci carbonat nên CaCO3 bị hòa tan theo xu hướng thứ hai. Cũng nguồn nước này sau đó chảy ra ngoài để tiếp xúc với không khí thì nó phải cân bằng với các mức CO2 trong không khí bằng cách giải phóng lượng CO2 dư thừa. Calci carbonat trở thành ít hòa tan hơn và kết quả là nó lắng đọng xuống như các lớp vảy đá vôi. Quá trình tương tự là nguyên nhân hình thành nên các vú đá và nhũ đá trong các hang động đá vôi.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Calci carbonat** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung calci cho người bị
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Calci hydroxide** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide (CaO,
Thực phẩm bảo vệ sức khỏeCALCI - D3Thành phần có loại Calci: Calci hữu cơ và Calci vô cơTăng khả hấp hấp thu Calci vượt trội so với các sản phẩm khácDùng an toàn cho
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏeThành phần: Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏe- Calci carbonat nano..........................................................312mg- Calcium
Thành Phần :Nano calci carbonat ……..700mg Aquamin F……………….160mgFOS………………………..40mgTảo spirulina………………20mg Kẽm gluconat……………...10mgDầu cá (DHA,EPA)………..10mgVitamin B1………………….4mgVitamin B2………………….4mgVitamin K2(MK7 2000ppm) 80mcg,Công Dụng: Bổ sung calci, MK7, DHA và vitamin D3 cho cơ thể hỗ trợ sự phát triển
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIPTEEN bổ sung calci và dưỡng chất giúp bé phát triển chiều cao ( hộp 20 viên) Vipteen-tăng cường-miễn-dịch- Đối tượng sử dụng: – Trẻ em từ 6 tháng
Thành phần : Calci carbonat :750mg (tương đương Calci 300 mg) Vitamin D3: 200 IU Kẽm : 2,5 mg Đồng: 0,5 mg Magnesi :25 mg Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng : Bổ
**Kẽm carbonat** là hợp chất vô cơ có công thức ZnCO3. Nó là một chất rắn màu trắng không hòa tan trong nước. Nó tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật smitsonit. Nó
**Calci ferricyanide** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối phức của calci và acid ferricyanic có công thức hóa học **Ca3[Fe(CN)6]2** – tinh thể màu đỏ, tan trong nước. ## Điều chế Có
Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏeThành phần: Viên uống bổ sung calci và VITAMIN D3 LIQUID CALCIUM +D3 giúp xương chắc khỏe- Calci carbonat nano..........................................................312mg- Calcium
VIÊN UỐNG TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO EXTRACAL - CTCP TITAFA VIỆT NAMThành phần:Calci Carbonat NanoChiết xuất Quả Óc chóSữa non (Colostrum)DHA 10%Magie OxydChondroitin Sulfat NatriChiết xuất Cỏ đuôi ngựa (Horsetail Extract)5-HydroxytryptophanKẽm OxydAcid FolicMenaquinon-7 (Vitamin K2)Vitamin
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang mềm chứa: Calci carbonat................400mgVitamin D3...........200IUEPA ( Eicosapentaenoic acid..........1.8mgDHA ( Docosahexaenoic acid..........1.2mgVITAMIN E..............1mgCÔNG DỤNG: Bổ sung calci, vitamin D3, vitamin E, DHA, EPA cho cơ thể Hỗ trợ tăng cường phát
MÔ TẢ SẢN PHẨMVững Cốt Vinh Gia giúp bổ sung Calci, Vitamin D, MK7 (Vitamin K2) và các dưỡng chất thiết yếu giúp cho xương chắc khoẻ, dẻo dai, hỗ trợ quá trình mất xương
THÔNG TIN CHI TIẾTThành phần:Mỗi viên chứa: Calci (dưới dạng Calci carbonat) 300mg, Vitamin D (dưới dạng vitamin D3) 200IU. Dầu đậu nành, Gelatin, nước tinh khiết, Glycerin.Công dụng:Giúp xương khớp và răng chắc khỏe,
Thành phần:• Calci hydro phosphat ........................................................400 mg• Calci carbonat nano ..........................................................200 mg• Magie oxyd ..........................................................................40 mg• Vitamin D3 .........................................................................200 IU• Phụ liệu: Chất làm dầy - Talc(553iii), Chất chống đông vón - Magnesistearat (553i) vừa
- Công dụng Thực phẩm chăm sóc sức khỏe Pre-Vipteen 3 giúp bổ sung calci và các dưỡng chất thiết yếu nhằm hỗ trợ phát triển chiều cao, trí não và bảo vệ mắt. Hỗ
MÔ TẢ SẢN PHẨM☘ Pre-Vipteen 3 giúp bổ sung Calci và các dưỡng chất thiết yếu nhằm hỗ trợ phát triển chiều cao, trí não và bảo vệ mắt cho trẻ em đang phát triển.
nhỏ|Calci trong sinh học **Calci** (từ tiếng Latinh: Calcis) là nguyên tố hoá học ký hiệu Ca. Calci là nguyên tố thiết yếu cho sự sống. Mức calci trong động vật có vú được kiểm
Thành phần :Cao Xạ Can:…………………………………..225mgXuyên bối mẫu:…………………………….200mgS3-ELEBOSIN:……………………………….90mgCao Mạch Môn:……………………………….75mgCao Cát Cánh:………………………………….75mgCao Cam Thảo:………………………………..75mgPhụ liệu: Calci carbonat, tinh bột, bột talc, lactose vừa đủ cho một viên 850mgCông dụng– Hỗ trợ làm ấm họng, giúp giảm
Thực Phẩm Bảo Vệ Sức KhỏeGASIMAXSố công bố: 4372/2020/ĐKSPI. THÀNH PHẦN- Garcinia cambogia extract (Cao cây nụ) 250mg- L – Carnitine fumarate 125mg- Capsimax (2% Capsaicinoids) 50mg- Cao Trà xanh (Green Tea extract 20%) 25mg-
Trải qua 20 năm dày công nghiên cứu, chuyên giaPhạm Xađã thành công trongphương pháp cân bằng gan– láchứng dụng trongHoàng Mộc Canchuyên biệt dành cho người mắc các bệnh về gan như men gan
THÔNG TIN SẢN PHẨMThành phần:Trong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Phục linh: 1,24gBạch truật: 0,93gQuế chi: 0,62gCam thảo: 0,31gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat, Amidon, Lactose vừa đủ 1 viên.Công dụngBổ
Viên cảm cúm Betafive - Giúp bổ phế, làm giảm các triệu chứng do hắt hơi, sổ mũi, ho, đau rát họng do cảm. Hộp 100 viên. SP Chính hãng, được Sở Y Tế cấp
1. Thành phần: Cho 1 viên nén bao đường:– Hoài Sơn: 183 mg– Cao khô Liên tâm: 8 mg– Cao khô Liên nhục: 35 mg– Cao khô Bá tử nhân: 10 mg– Cao khô Toan
THÀNH PHẦN GREENSEVEN • Cao khô hỗn hợp 200mg tương đương thảo mộc: - Cà gai leo.........................................................................500 mg- Diệp hạ châu.....................................................................500 mg- Giảo cổ lam.......................................................................250 mg- Actiso...............................................................................250 mg• Phụ liệu: Calci carbonat, Talc, Magnesi stearat...vừa
1. Thành phần của an xoang vương Trong mỗi viên an xoang vương có chứa:- Tân di hoa……………………..1000mg- Bạch chỉ………………………..800mg- Phòng phong…………………500mg- Ngũ sắc………………………..500mg- Thương nhĩ tử……………….500mg- Lan kim tuyến………………..100mg- Phụ liệu: Tinh bột, calci
THÔNG TIN SẢN PHẨM THẬP TOÀN ĐẠI BỔ PQAThành Phần PQA THẬP TOÀN ĐẠI BỔTrong 500 mg chứa 350 mg cao đặc tương đương với thảo mộc:Hoàng kỳ:……..1,07gThục địa:………1,07gBạch truật:….0,81gĐương quy:…0,81gPhục linh:……0,81gBạch thược:…..0,81gĐảng sâm:…0,54gXuyên khung:…0,54gCam
Phương Thấp Nang - 50Viên - Dược Phẩm Năng Động⭐Công dụng:✅Hỗ trợ giảm các triệu chứng của người bị Gout, giảm nguy cơ tăng acid uric máu.✅Giảm nguy cơ tăng acid uric máu.⭐Thành phần: trong
- CÔNG DỤNG+ Giúp xương chắc khỏe – Hỗ trợ làm chậm quá trình loãng xương+ Giúp vận động dẻo dai+ Bổ sung Canxi, Vitamin D, MK7 (vitamin K2) và các dưỡng chất thiết yếu
CÔNG DỤNG CỦA VIÊN UỐNG VIROREXHỗ trợ thông mũi, giúp làm giảm các triệu chứng : ngạt mũi, tắc mũi, chảy nước mũi, đau nhức ê ẩm vùng đầu, trán và vùng mặt.Phù hợp cho
Thành Phần PQA Xương KhớpTrong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Dâm dương hoắc: 1,66gUy linh tiên: 1,00gThương nhĩ tử: 0,67gQuế chi: 0,67gXuyên khung: 0,67gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat, Amidon, Natri
Viên uống CALCIUM NANO bổ sung canxi D3 giúp tang chiều cao, chắc xương – Hộp 30 viênTHÀNH PHẦN:Calci carbonat nano: 300mgDầu cá: 300mgCholecalciferol: 100IUMagesi oxyd: 40mgKẽm sulfat monohydrate: 22mgĐồng sulfat pentahydrate: 1,6mg.✨CÔNG DỤNG:_Bổ sung
Thành phần:Cao huyết sâm............................100 mgCao khô Ginkgo Biloba..............30 mgCao táo nhân...............................40 mgCao đinh lăng..............................100 mgAmidon, calci carbonat, avicel, PEG 6000, tween 80, magnesi stearat, talc..vừa đủ 1 viênĐối tượng sử dụng:- Người tuần hoàn máu
Thành phần:Trong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Phục linh: 1,24gBạch truật: 0,93gQuế chi: 0,62gCam thảo: 0,31gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat, Amidon, Lactose vừa đủ 1 viên.Công dụngBổ phế, nhuận phế.
PQA Đại Hoàng Trị Táo BónPQA ĐẠI HOÀNG BAO GỒM:Trong 500mg chứa 250mg cao đặc hỗn hợp thảo mộc tương đương:Đại hoàng: 1,25gKhương hoạt: 0,62gĐương quy: 0,2gChỉ thực: 0,21gPhụ liệu: Calci carbonat Magnesium Stearate, Amidon,
THÔNG TIN SẢN PHẨMThành phần:Trong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Phục linh: 1,24gBạch truật: 0,93gQuế chi: 0,62gCam thảo: 0,31gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat, Amidon, Lactose vừa đủ 1 viên.Công dụngBổ
"MUỐN CHO XANH TÓC ĐỎ DARỦ NHAU LÊN NÚI TÌM HÀ THỦ Ô"THÀNH PHẦN CẤU TẠO:Cao đặc Hà thủ ô:……………………….300mgThành phần khác: Tinh bột, Calci carbonat, Megnesi stearat, Talc, đường trắng, Povidone, Chocolate, Titan dioxide
Sản phẩm chính hãng Chat ngay với shop để được giải đáp các thắc mắc #An_xoan_vương #nhathuocthanthien #an_xoan_vương_mua_ở_Đâu #an_xoan_vương_giá_bao_nhiêu #an_xoan_vương_có_hiệu_quả_không #viêm_xoang #viêm_mũi_dị_ứng #chảy_nước_mũi #ngạt_mũi #đau_Đầu #xoang_Trán #xoang_mũi #đau_hốc_mũi CÔNG DỤNG SẢN PHẨM THÀNH PHẦN Hỗ
Công dụngGan Nhó Kỳ Nam là thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ tăng cường chức năng gan trong các trường hợp viêm gan virus, men gan tăng cao, gan nhiễm mỡ và
THÔNG TIN SẢN PHẨM PQA HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃOPQA Hoạt Huyết Dưỡng Não được sản xuất hoàn toàn từ các loại thảo dược thiên nhiên, với công thức khác biệt từ bài thuốc “ Tứ
ĐƯỜNG VỊ AN Thành phần: Trong 1 viên nang cứng 620mg chứa: - Hỗn hợp 400mg cao thảo mộc tương đương: Lá dâu: 1500mg Dây thìa canh: 800mg Thiên hoa phấn: 500mg Râu ngô: 500mg
Sản phẩm chính hãngChat ngay với shop để được giải đáp các thắc mắc#An_xoan_vương #nhathuocthanthien #an_xoan_vương_mua_ở_Đâu #an_xoan_vương_giá_bao_nhiêu #an_xoan_vương_có_hiệu_quả_không #viêm_xoang #viêm_mũi_dị_ứng #chảy_nước_mũi #ngạt_mũi #đau_Đầu #xoang_Trán #xoang_mũi #đau_hốc_mũiCÔNG DỤNG SẢN PHẨMTHÀNH PHẦNHỗ trợ giảm các triệu chứng
THÀNH PHẦNTrong 500 mg chứa 250 mg cao khô tương đương với thảo mộc:Thục địa: 0.88g.Sơn thù: 0.44g.Sơn dược: 0.44g.Mẫu đơn bì: 0.33g.Trạch tả: 0.33g.Phục linh: 0.33g.Mạch môn: 0.33g.Ngũ vị tử: 0.22g.Phụ liệu: Calci carbonat,
THÔNG TIN SẢN PHẨM PQA PHÚC THỐNGPQA Phúc Thống có tác dụng vô cùng tuyệt vời và có tác dụng tốt nhất nếu sử dụng ngay sau khi sinh đẻ. Sản phẩm giúp bổ huyết,
Sản phẩm chính hãngChat ngay với shop để được giải đáp các thắc mắc#An_xoan_vương #nhathuocthanthien #an_xoan_vương_mua_ở_Đâu #an_xoan_vương_giá_bao_nhiêu #an_xoan_vương_có_hiệu_quả_không #viêm_xoang #viêm_mũi_dị_ứng #chảy_nước_mũi #ngạt_mũi #đau_Đầu #xoang_Trán #xoang_mũi #đau_hốc_mũiCÔNG DỤNG SẢN PHẨMTHÀNH PHẦNHỗ trợ giảm các triệu chứng
CÔNG DỤNG CỦA VIÊN UỐNG VIROREXHỗ trợ thông mũi, giúp làm giảm các triệu chứng : ngạt mũi, tắc mũi, chảy nước mũi, đau nhức ê ẩm vùng đầu, trán và vùng mặt.Phù hợp cho
THÀNH PHẦN PQA PHẾ QUẢN VIÊN NANGTrong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Phục linh: 1,24gBạch truật: 0,93gQuế chi: 0,62gCam thảo: 0,31gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat Amidon, Lactose vừa đủ 1
Thành phầnAn Mạch Mộc An: Hộp 60 Viên Thành phần cho 1 viên nang cứng 650mg chứa: Cao nần vàng..................................120mg Cao lá sen......................................120mg Cao đỏ ngọn.....................................80mg Cao hoa bụp giấm.............................80mg Cao ngưu tất....................................40mg Bột bạch