Cá úc (tên khoa học Arius arius) là một loài cá da trơn trong họ Ariidae. Chúng được mô tả đầu tiên bởi Francis Buchanan-Hamilton vào năm 1822, ban đầu được phân loại thuộc chi Pimelodus. Đây là loài cá di cư và thường được tìm thấy ở các vùng nước lợ và biển nhiệt đới ở khu vực Đông Tây Thái Bình Dương, bao gồm Bangladesh, Ấn Độ, Campuchia, Malaysia, Philippines, Pakistan, Sri Lanka, Myanmar, Hong Kong, Thái Lan, Singapore và Trung Quốc. Kích thước của chúng có thể đạt đến chiều dài tiêu chuẩn tối đa là , nhưng thường đạt là . Chúng là loài được quan tâm đối với lợi ích thương mại trong nghề cá. Danh sách đỏ của IUCN hiện đang xếp hạng loài này là Ít được quan tâm nhất do phân bố rộng và không có các mối đe dọa đã biết, mặc dù nó tuyên bố rằng việc thu thập dữ liệu thực nghiệm về tác động của nghề cá đối với quần thể có thể dẫn đến việc phải đánh giá lại.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá úc** (danh pháp khoa học: **_Ariidae_**) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
**Cá úc** (tên khoa học **_Arius arius_**) là một loài cá da trơn trong họ Ariidae. Chúng được mô tả đầu tiên bởi Francis Buchanan-Hamilton vào năm 1822, ban đầu được phân loại thuộc chi
**Úc Khả Duy** (tiếng Trung: **郁可唯**; bính âm: **Yu Ke Wei**; tiếng Anh: **Yisa Yu**), sinh ngày 23 tháng 10 năm 1983 với tên khai sinh **Úc Anh Hà** (), là một nữ ca sĩ
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc** (tiếng Anh: _Australia national soccer team_) là đội tuyển bóng đá nam đại diện Úc tham gia thi đấu quốc tế. Từng là một thành viên của Liên
Blackmores Oudourless Fish Oil 1000mg chứa Omega-3 giúp ngăn chặn qúa trình lão hoá của não bộ và thị lực. Hỗ trợ trí não phát triển hoàn thiện, tăng sức tập trung. Tăng cường trí
**_Arius_** hay còn gọi là **chi cá úc** hay đơn giản là **cá úc** là một chi cá da trơn trong họ Ariidae, đây là loài cá da trơn bản địa của vùng Đông Nam
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Bộ Nông nghiệp, Nước và Môi trường** (tiếng Anh: **_Department of Agriculture, Water and the Environment_**, viết tắt là **DAWE**) là một bộ trong Chính phủ Úc, bắt đầu hoạt động vào ngày 1 tháng
**Cá ngựa Tây Úc**, tên khoa học **_Hippocampus subelongatus_**, là một loài cá thuộc họ Syngnathidae. Nó là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas and
**Cá hồi Úc** (danh pháp khoa học: **_Arripis_**) là một chi cá thuộc họ Cá hồi Úc (**Arripidae**), theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại như
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
✔. Dầu cá Blackmores là sản phẩm bổ sung omega 3, với toàn bộ nguyên liệu được kiểm tra ngặt nghèo về chất lượng và độ tinh khiết, không chứa thủy ngân. Đặc biệt dầu
**_Leptoscarus vaigiensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Leptoscarus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá nóc bạc** hay **cá nóc mút đuôi trắng**, tên khoa học là **_Lagocephalus cheesemanii_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Chelmon rostratus_**, còn được gọi là **cá bướm mỏ nhọn** hoặc **cá bướm môi nhọn** trong một số tài liệu tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Chelmon_ trong họ Cá bướm. Loài
**_Choerodon schoenleinii_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _schoenleinii_ được đặt
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**Cá lú vàng**, tên khoa học là **_Parapercis xanthozona_**, là một loài cá biển thuộc chi _Parapercis_ trong họ Cá lú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**Cá hồng vảy ngang** (Danh pháp khoa học: **_Lutjanus johnii_**) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ, Đông châu Phi,Úc , Indonesia, Philippines, Nhật Bản,
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Siganus canaliculatus_**, thường được gọi là **cá kình**, **cá giò**, hay **cá dìa cana**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Siganus spinus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Siganus fuscescens_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, _S. fuscescens_ có tên thông
**Cá nóc vằn mắt**, tên khoa học là **_Torquigener brevipinnis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá hồng lang**, còn gọi là **cá hồng gù**, danh pháp là **_Lutjanus sebae_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá nóc nhím chấm vàng**, hay **cá nóc gai thô ngắn**, tên khoa học là **_Cyclichthys spilostylus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cyclichthys_ trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả
**Họ Cá ốt me nam bán cầu** (danh pháp kha học: **_Retropinnidae_**) là một họ cá vây tia chứa các loài **cá ốt me và cá thyman nam bán cầu**. Chúng có quan hệ họ
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá bống vân mây**, danh pháp: **_Yongeichthys nebulosus_**, là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Yongeichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**Cá nóc chuột vằn mang** (tên khoa học: **_Arothron immaculatus_**), còn gọi là **cá nóc chuột viền đuôi**, là một loài cá biển thuộc chi _Arothron_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá một sừng sọc**, danh pháp khoa học là **_Naso annulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825.
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc vằn vện**, còn gọi là **cá nóc bạc vằn vện** hay **cá đầu thỏ vằn vện**, tên khoa học là **_Lagocephalus suezensis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá
**Cá nóc vằn**,**_' tên khoa học là _**Takifugu oblongus__', là một loài cá biển thuộc chi _Takifugu_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
**Cá nóc răng rùa**, tên khoa học **_Chelonodontops patoca_**, là một loài cá biển thuộc chi _Chelonodontops_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822. ## Phân loại
**Cá bò bông bi**, còn gọi là **cá bò gai vây**, tên khoa học là **_Balistoides conspicillum_**, là một loài cá biển thuộc chi _Balistoides_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả
**Cá hồng ánh vàng**, danh pháp là **_Lutjanus fulviflamma_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên