Arius hay còn gọi là chi cá úc hay đơn giản là cá úc là một chi cá da trơn trong họ Ariidae, đây là loài cá da trơn bản địa của vùng Đông Nam Á, sống ở các vùng nước mặn, nước lợ.
Các loài
Hiện hành có 26 loài được ghi nhận trong chi này
- Arius acutirostris F. Day, 1877
- Arius africanus Günther, 1867 (African sea catfish)
- Arius arenarius (J. P. Müller & Troschel, 1849) (Sand catfish)
- Arius arius (F. Hamilton, 1822) (Threadfin sea catfish)
- Arius brunellii Zolezzi, 1939
- Arius cous Hyrtl, 1859
- Arius dispar Herre, 1926 (Fleshysnout catfish)
- Arius festinus H. H. Ng & Sparks, 2003
- Arius gagora (F. Hamilton, 1822) (Gagora catfish)
- Arius gigas Boulenger, 1911 (Giant sea catfish)
- Arius jella F. Day, 1877 (Blackfin sea catfish)
- Arius latiscutatus Günther, 1864 (Rough-head sea catfish)
- Arius leptonotacanthus Bleeker, 1849
- Arius macracanthus Günther, 1864
- Arius maculatus (Thunberg, 1792) (Spotted catfish)
- Arius madagascariensis Vaillant, 1894 (Madagascar sea catfish)
- Arius malabaricus F. Day, 1877
- Arius manillensis Valenciennes, 1840 (Manila sea catfish)
- Arius microcephalus Bleeker, 1855 (Squirrelheaded catfish)
- Arius nudidens M. C. W. Weber, 1913
- Arius oetik Bleeker, 1846
- Arius parkii Günther, 1864 (Guinean sea catfish)
- Arius subrostratus Valenciennes, 1840 (Shovelnose sea catfish)
- Arius sumatranus (Anonymous, referred to E. T. Bennett, 1830) (Goat catfish)
- Arius uncinatus H. H. Ng & Sparks, 2003
- Arius venosus Valenciennes, 1840 (Veined catfish)
Một số loài cá úc ở Việt Nam thông thường chúng sống được cả trong môi trường nước lợ và nước ngọt, nhưng chủ yếu là ở ngoài biển. Những ngày đầu mùa mưa, cá úc xuất hiện nhiều trên các khúc sông Thu Bồn (Quảng Nam). Thông thường chúng có 3 cặp râu, một vài tấm xương trên đầu và gần các vây lưng. Một số loài còn có gai độc trên vây lưng và vây ức. Cá úc có thân hình tương đối dài với 2 ngạnh hai bên lườn và 1 ngạnh trên lưng rất bén, lưng màu xám bạc hoặc xám tro, hai bên thân màu sáng hơn. Tuy thịt ít nhưng cá úc ăn rất béo và ngon.
Trong ẩm thực
Cá úc có nhiều cách chế biến như kho mắm, kho tương, kho sả ớt nhưng ngon nhất vẫn là nấu canh chua bởi ngoài vị thơm ngon, canh chua cá úc còn có tác dụng giải nhiệt. Món ăn thông thường là canh chua cá úc. Lấy tro xát sơ qua rồi ngâm vào giấm cho sạch nhớt và giảm bớt mùi tanh; sau đó rửa sạch, cắt khúc, cho gia vị vào ướp. Ước chừng cá đã thấm gia vị, má bắc nồi lên bếp, đổ dầu vào phi hành tím cho thơm rồi trút cá vào xào. Khi thấy cá bắt đầu săn lại thì cho chuối chát, thơm, cà chua cắt lát, nước me, giá vào um một chặp rồi đổ nước ấm vào đun sôi. Nồi canh sôi bùng lên, nhấc xuống nêm vừa ăn rồi cho rau ngổ, ngò tàu, hành lá và một vài trái ớt chín đỏ vào.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Arius_** hay còn gọi là **chi cá úc** hay đơn giản là **cá úc** là một chi cá da trơn trong họ Ariidae, đây là loài cá da trơn bản địa của vùng Đông Nam
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá úc** (tên khoa học **_Arius arius_**) là một loài cá da trơn trong họ Ariidae. Chúng được mô tả đầu tiên bởi Francis Buchanan-Hamilton vào năm 1822, ban đầu được phân loại thuộc chi
**Họ Cá úc** (danh pháp khoa học: **_Ariidae_**) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
**Cá thiều** (Danh pháp khoa học: **_Netuma thalassina_**, trước đây là _Arius thalassinus_) là một loài cá da trơn trong họ Ariidae trong bộ cá Siluriformes phân bố ở Inđônêxia, Trung Quốc, Malaixia, Ấn Độ,
**_Chaetodon miliaris_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**Theodoricus** (tiếng Goth: _Þiudareiks_; ; , _Theuderikhos_; tiếng Anh Cổ: _Þēodrīc_; tiếng Na Uy Cổ: _Þjōðrēkr_, _Þīðrēkr_; 454 – 526), là vua của người Ostrogoth (471 – 526), kẻ cai trị nước Ý (493 –
**_Notarius bonillai_** là một loài cá thuộc họ Ariidae. Nó là loài đặc hữu của Colombia.
**Âm nhạc Kitô giáo** là các thể loại nhạc diễn tả niềm tin cá nhân hoặc cộng đoàn trong cuộc sống và đức tin Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), được hình thành để phục vụ
thumb|right|Tượng nhà vua ở thủ đô [[Madrid, của điêu khắc gia Felipe de Castro, 1750-53]] **Athaulf** (còn gọi là _Atavulf_, _Atawulf_, hay _Ataulf_, Latinh hóa thành _Ataulphus_) [_atta_ "cha" và _wulf_ "sói"] (khoảng 37015 tháng
**Công đồng Nicea thứ nhất** là công đồng gồm những Giám mục Kitô giáo được triệu tập tại Nicea thuộc xứ Bithini (ngày nay là xứ Iznik của Thổ Nhĩ Kỳ) bởi Hoàng đế La
**_Héc-quyn_** (tựa gốc: **_Hercules_**) là một bộ phim phiêu lưu hành động kỳ ảo của Mỹ năm 2014 do Brett Ratner làm đạo diễn cùng kịch bản được chắp bút bởi Ryan J. Condal và
**Sylvestrô I** (Latinh: **Sylvester I**) là người kế nhiệm Giáo hoàng Miltiades và là vị Giáo hoàng thứ 33 của giáo hội Công giáo. Năm sinh của ông không được xác định, hình như ông
**Hội nghị Carthage** (chữ Anh: _Councils of Carthage_), đề cập đến một loạt hội nghị giáo hội được tổ chức tại vùng Carthage, châu Phi vào thế kỉ III, IV và V trong lịch sử
**Liberius** (Tiếng Việt: Libêriô; Tiếng Anh: Liberius) là người kế nhiệm Giáo hoàng Julius I và là vị Giáo hoàng thứ 36 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1861 thì
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Tín biểu Nicea**, **Bản tín điều Nicea** hay **Kinh tin kính Nicea** (tiếng Latinh: _Symbolum Nicaenum_) là kinh tuyên xưng đức tin của Giáo hội Công giáo. Có hai kinh tin kính mang tên Nicea.
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Tỉnh Ai Cập của La Mã** (Tiếng La Tinh: _Aegyptus_, [ɛːɡyptos]) được thành lập vào năm 30 TCN sau khi Octavian (sau này là hoàng đế tương lai Augustus) đánh bại Mark Antony cùng người
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
thumb|[[Phúc Âm|Phúc âm nói về Kẻ dị giáo và con Rắn. Nhà thờ Gustaf Vasa, Stockholm, tác phẩm điêu khắc của Burchard Precht]] thumb|Một bức tượng ở [[Vienna miêu tả Thánh Inhaxiô nhà Loyola chà
**Công đồng Constantinopolis đầu tiên** được công nhận là Công đồng chung thứ hai của Cảnh giáo, Chính thống giáo Cổ Đông phương, Chính thống giáo Đông Phương, Công giáo Rôma, Công giáo Cổ, Anh
Biểu trưng thường gặp của các tôn giáo Abraham: [[Ngôi sao David (ở trên cùng) của Do Thái giáo, Thánh giá (ở dưới bên trái) của Cơ Đốc giáo, và từ Allah được viết theo
**Flavius Valerius Aurelius Constantinus** (sinh vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280 – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là **Constantinus I**, **Constantinus Đại Đế** hay **Thánh Constantinus** (đối
**Ân điển** (hoặc **ân sủng**) theo thần học Kitô giáo là ân huệ hoặc phúc lành của Thiên Chúa ban cho con người mà không nhất thiết bởi vì công đức mà họ đã làm.
**Giáo hoàng Grêgôriô I** (Latinh: _Gregorius I_), thường được biết đến là **Thánh Grêgôriô Cả**, là vị giáo hoàng thứ 64 của Giáo hội Công giáo. Cùng với Giáo hoàng Lêôn I, ông được suy
nhỏ|phải|_Chúa Kitô Toàn năng_, tranh vẽ [[thế kỷ 6|thế kỷ thứ 6, bức linh ảnh cổ xưa tại Tu viện Thánh Catarina (Sinai).]] **Giáo hội Chính thống giáo Đông phương**, tên chính thức là **Giáo
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
nhỏ|phải|Bức [[Ba Ngôi (Andrei Rublev)|icon Nga minh họa Ba Ngôi theo Cựu Ước của Andrei Rublev, thế kỷ 15.]] **Ba Ngôi** (tiếng Latinh: _Trinitas_) là Thiên Chúa, theo giáo lý của hầu hết các giáo
**Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma** này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử
## Triều đại Mérovingiens (500-751) Ở xứ Gaul, sự đồng hóa giữa xã hội La Mã và Đức xảy ra nhanh chóng. Năm 486, Clovis, một người Salian thuộc tộc Frank được cho là có
là nhân vật chính trong loạt game _Devil May Cry_ sản xuất bởi Capcom. Anh mang một phong cách của một người Mỹ hiện đại, là một người chuyên đi săn quỷ và tìm mọi
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
nhỏ|phải|Họa phẩm về sự nhập thể của Chúa Jesus nhỏ|phải|Họa phẩm Chúa hài nhi chào đời trong xác thịt của họa sĩ Andreas Johann Jacob Müller **Sự nhập thể** (_Incarnation_) là sự xuất hiện của
**Antiochos III Đại đế** (Tiếng Hy Lạp: ****; 241 TCN – 187 TCN, trị vì từ năm 222 TCN đến năm 187 TCN) là hoàng đế (_Megas Basileus_) thứ sáu của Đế quốc Seleukos thời
**Augustinô thành Hippo** (tiếng Latinh: _Aurelius Augustinus Hipponensis_; tiếng Hy Lạp: Αὐγουστῖνος Ἱππῶνος, _Augoustinos Hippōnos_; 13 tháng 11, 354 - 28 tháng 8, 430), còn gọi là **Thánh Augustinô** hay **Thánh Âu Tinh**, là một
thumb|Thế giới Địa Trung Hải theo như mô tả trong bộ sử _Getica_ của Jordanes. [[Đế quốc Đông La Mã, thủ đô Constantinopolis được tô màu hồng. Những vùng bị Justinianus chinh phạt được tô
**Anicius Manlius Severinus Boëthius**, thường được gọi là **Boethius** (480–524) là một nguyên lão, quan chấp chính, _magister officiorum_, và triết gia La Mã hậu kỳ. Sinh ra trong thời nhiễu nhương khi Italia rơi
**Antidicomarianite** (Tiếng Hy Lạp: ἀντιδικομαριανῖται, nghĩa là "địch thủ của Maria ", từ ἀντίδικ-ος kẻ thù + Μαρία Mary) là một thuật ngữ được sử dụng bởi những người tranh cãi về giáo lý trọn
nhỏ|phải|Bậc hiền giả Ấn Độ Sri [[Ramana Maharshi]] **Nhà hiền triết** (_Sage_/_sophós_) hay còn gọi là **Bậc trí giả** là người đã đạt được trí tuệ (_Nhà thông thái_). Thuật ngữ nhà hiền triết cũng