✨Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VI

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VI

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 6 họp tại Moskva từ ngày 18 tháng 6 đến ngày 11 tháng 7 năm 1928. Đại biểu dự đại hội cả thảy có 142 người, trong đó đại biểu chính thức có quyền biểu quyết là 84 người (58 người khác không có quyền biểu quyết). Đại hội đã bầu ra Ủy ban Trung ương mới: Ủy viên Trung ương 23 người, Ủy viên dự khuyết Trung ương 13 người.

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 6 do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc bầu ra tại Hội nghị lần thứ nhất khóa VI ở Moskva vào ngày 19 tháng 7 năm 1928. Chủ tịch là Hướng Trung Phát.

Hướng Trung Phát: Chủ tịch BCT kiêm Chủ tịch Ban Thường vụ Trung ương.

Chu Ân Lai: Tổng thư ký Ủy ban thường vụ Bộ chính trị Trung ương

Tô Triệu Chinh

Hạng Anh

Thái Hoà Sâm

Cù Thu Bạch

Trương Quốc Đào

7 ủy viên dự khuyết BCT là:

Lý Lập Tam, Quan Hướng Ứng, La Đăng Hiền, Bành Bái, Dương Yên, Lư Phúc Thản, Từ Tích Căn.

Sau một thời gian, bổ sung vào Bộ Chính trị Lý Lập Tam, Từ Tích Căn, Cố Thuận Chương, Viên Bỉnh Huy. Lý Lập Tam giữ chức Trưởng Ban Tuyên truyền, ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị nắm thực quyền lãnh đạo Đảng cho đến tháng 9 năm 1930.

Hội nghị toàn thể TƯ Đảng lần thứ 3 khóa VI, từ ngày 24 đến ngày ngày 28 tháng 9 năm 1930, do Cù Thu Bạch chủ trì, phê phán đường lối tả khuynh của Lý Lập Tam. Hội nghị đã bầu ra Bộ Chính trị gồm: Hướng Trung Phát, Chu Ân Lai, Cù Thu Bạch, Hạng Anh, Trương Quốc Đào, Quan Hướng Ứng, Lý Lập Tam. Thường vụ BCT gồm Hướng Trung Phát, Chu Ân Lai, Cù Thu Bạch.

Hội nghị lần thứ 4 khóa VI họp ngày ngày 7 tháng 1 năm 1931 tại Thượng Hải đã bầu ra Bộ Chính trị gồm 9 người: Hướng Trung Phát, Chu Ân Lai, Trương Quốc Đào, Hạng Anh, Từ Tích Căn (sau này phản bội), Lư Phúc Thản (sau này phản bội), Nhiệm Bật Thời, Vương Minh, Trần Vân.

Ngày ngày 21 tháng 6 năm 1931: Hướng Trung Phát bị bắt ở Thượng Hải và bị Quốc Dân Đảng xử tử ngày 24-6. Vương Minh làm Quyền Tổng Bí thư.

BCT tháng 6-1931: Lư Phúc Thản, Chu Ân Lai, Lưu Thiếu Kỳ, Trương Văn Thiên.

BCT tháng 9-1931: Bác Cổ, Trương Văn Thiên, Lư Phúc Thản. Bác Cổ (tức Tần Bang Hiến) thay thế Vương Minh làm Tổng Bí thư.

BCT lâm thời ở Thượng Hải sau khi Vương Minh đi Liên Xô (ngày 18 tháng 10 năm 1931): Chu Ân Lai, Bác Cổ (Tần Bang Hiến), Trương Văn Thiên, Lư Phúc Thản, Lý Trúc Thanh, Triệu Dung (tức Khang Sinh), Trần Vân. Bác Cổ làm Bí thư.

Hội nghị toàn thể TƯ Đảng lần thứ 5 khóa VI họp tại Thụy Kim từ ngày 15 đến ngày 18 tháng 1 năm 1934 đã bầu BCT gồm 12 người: Bác Cổ, Trương Văn Thiên, Chu Ân Lai, Hạng Anh, Vương Minh, Trần Vân, Khang Sinh, Nhiệm Bật Thời, Trương Quốc Đào, Mao Trạch Đông, Cố Tác Lâm, Chu Đức. Các ủy viên dự khuyết BCT: Vương Gia Tường, Lưu Thiếu Kỳ, Quan Hướng Ứng, Đặng Phát (Khải Phong). Thường vụ BCT (đổi thành Ban Bí thư): Bác Cổ, Trương Văn Thiên, Chu Ân Lai, Hạng Anh.

Hội nghị BCT mở rộng tại Tuân Nghĩa họp từ 15 đến ngày 17 tháng 1 năm 1935 đã bầu BCT gồm Trương Văn Thiên, Mao Trạch Đông, Chu Ân Lai, Bác Cổ, Trần Vân. Trương Văn Thiên (tức Lạc Phủ) lên làm Tổng Bí thư (“Tổng Phụ trách”).

Tại Hội nghị Bộ Chính trị ngày 20 tháng 3 năm 1943 tại Diên An, Mao Trạch Đông giữ chức Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng, Chủ tịch Bộ Chính trị, Chủ tịch Ban Bí thư.

Thường vụ BCT được bầu tại Hội nghị toàn thể 7 khóa VI tại Diên An, từ ngày 21 tháng 5 năm 1944 đến ngày 20 tháng 4 năm 1945: Mao Trạch Đông, Chu Đức, Lưu Thiếu Kỳ, Chu Ân Lai, Nhiệm Bật Thời.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 6 họp tại Moskva từ ngày 18 tháng 6 đến ngày 11 tháng 7 năm 1928. Đại biểu dự đại hội cả thảy có 142 người,
**Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 5** do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 5 bầu ra vào năm 1927 ở Vũ Hán, Trung Quốc. Kể từ khóa
**Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc** (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì_, Hán Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì_) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX** () hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương khóa XIX** (), **Trung ương Đảng khóa XIX** () là cơ quan do Đại hội
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII** (, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17** ( Pinyin: _Zhōngguó Gōngchándang Dìshíqíci Quánguó Dàibiǎodàhuì_, viết tắt _Shiqi-da_ [十七大]) (thập thất đại) được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Cuba** () là cơ quan tối cao chỉ đạo của Đảng giữa các phiên họp toàn thể của Ban chấp hành Trung ương, và chỉ đạo tất cả các
**Tổng Bí thư Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc**, hiện nay là một chức danh chỉ người
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
**Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十次全国代表大会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng dì èrshí cì quánguó dàibiǎo dàhuì_) viết tắt là **Đại
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tên gọi giản lược **Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng**, chữ Trung
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc** () hay còn được gọi là được gọi là **Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc** được tổ chức 5 năm 1 lần do
**Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc**, gọi tắt là **Đại hội Đảng 19**, đã được tổ chức tại Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
nhỏ|261x261px|Vạn nhân đường, nơi khai mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX. Dưới đây là danh sách các **Đại biểu** tham dự **Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ
nhỏ|Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc. **Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc** () hay còn được gọi **Chương trình Đảng Cộng sản** gồm 53 điều chia làm 11 chương quy định về thành
**Tôn Chính Tài** (Trung văn giản thể: 孙政才, bính âm: Sun Zhengcai; sinh ngày 25 tháng 9 năm 1963) là một chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** () là cơ quan kiểm tra kỷ luật trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc, giữ gìn kỷ luật, thúc đẩy
**Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Văn phòng Trung ương Trung Cộng** () (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng
**Du Chính Thanh** (tiếng Trung: 俞正声; bính âm: Yú Zhèngshēng; sinh 5 tháng 4 năm 1945) là một chính khách cao cấp Trung Quốc. Ông từng là Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị
**Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Bí thư Tỉnh ủy** hay **Bí thư Đảng ủy Đơn vị hành chính cấp Tỉnh** (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, Bính âm Hán ngữ: _Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì_, Từ Hán – Việt:
**Vương Nghị** (; sinh ngày 8 tháng 10 năm 1953) là chính trị gia, nhà ngoại giao hàng đầu người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Lý Kiến Quốc** (; sinh tháng 4 năm 1946) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18, Chủ
**Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), gọi tắt **Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Trung Cộng** (), **Ban Chiến Tuyến Trung ương Trung
**Trần Văn Thanh** (; sinh tháng 1 năm 1960) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIX,
**Trần Lương Vũ** (sinh 24 tháng 10 năm 1946) là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Thành ủy Thượng Hải kiêm Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố
**Lý Cường** (tiếng Trung giản thể: 李强; bính âm Hán ngữ: _Lǐ Qiáng_; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Đinh Tiết Tường** (tiếng Trung giản thể: 丁薛祥; bính âm Hán ngữ: _Dīng Xuēxiáng_; sinh ngày 13 tháng 9 năm 1962) là nhà khoa học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Vương Hỗ Ninh **(tiếng Trung phồn thể: 王滬寧, tiếng Trung giản thể: 王沪宁, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hùníng_, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1955) là nhà lý luận chính trị, chính trị gia
**Trần Mẫn Nhĩ** (; bính âm Hán ngữ: _Chén Mǐn'ěr_; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1960) là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ
**Thái Kỳ** (; sinh ngày 5 tháng 12 năm 1955, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Uỷ viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng
**Lý Nguyên Triều** (sinh năm 1950) là một chính khách cao cấp của Trung Quốc, quê quán Giang Tô. Ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18, Phó
thumbnail|Lưu Diên Đông với Tổng thống [[Israel Reuven Rivlin tháng 3 năm 2016]] **Lưu Diên Đông** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1945) là nữ chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà
**Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc** (), thường được gọi tắt **Cộng Thanh Đoàn** (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo. Điều
**Vương Kỳ Sơn** (chữ Hán: 王岐山, bính âm: _Wángqíshàn_; sinh ngày 1 tháng 7 năm 1948) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Đại biểu Đại hội đại biểu
**Uông Dương** (; sinh 12 tháng 3 năm 1955) là nhà lãnh đạo cấp cao của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông từng là Chủ tịch Ủy
**Lý Hi** (; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1956, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng
**Triệu Lạc Tế** (; sinh tháng 3 năm 1957) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Trương Cao Lệ** (chữ Hán: _张高丽_, sinh 1946) là một chính khách cao cấp Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Phó Thủ tướng Thường trực Quốc vụ viện nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018
**Vạn Lý** (1 tháng 12 năm 1916-15 tháng 7 năm 2015) (giản thể: 萬里; phồn thể: 万里; bính âm: Wan Lǐ) sinh ra tại Sơn Đông; là trong một chính trị gia của Trung Quốc,
**Phạm Trường Long** (; sinh tháng 5 năm 1947) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18,
**Trương Hựu Hiệp** (; sinh năm 1950) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là
**Tào Cương Xuyên** (; sinh tháng 12 năm 1935) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_), nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương và
**Lưu Vân Sơn** (chữ Hán: _刘云山_, sinh 1947) là một chính khách cao cấp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là nhân vật đứng thứ 5 trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị
**Tống Bình** (sinh 24 tháng 4 năm 1917) là một nhà cách mạng và chính trị gia nổi tiếng của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông là một thành viên của Ban Thường vụ Bộ