✨Berenice III của Ai Cập

Berenice III của Ai Cập

Berenice III (tiếng Hy Lạp: ΒερεΒερε; 120 – 80 trước Công nguyên), đôi khi được gọi là Cleopatra Berenice, cai trị với tư cách là nữ hoàng Ai Cập từ 81 đến 80 trước Công nguyên. Cô trước đây là hoàng hậu Ai Cập, hoặc có thể là nữ hoàng còn lại với chú / chồng Ptolemaios X Alexander I, từ năm 101 đến 88 trước Công nguyên.

Thể loại:Pharaon Vương triều Ptolemaios Thể loại:Mất năm 80 TCN Thể loại:Sinh năm 120 TCN

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Berenice III** (tiếng Hy Lạp: ΒερεΒερε; 120 – 80 trước Công nguyên), đôi khi được gọi là **Cleopatra Berenice**, cai trị với tư cách là nữ hoàng Ai Cập từ 81 đến 80 trước Công
**Arsinoe I **(, 305 - khoảng sau 248 TCN) là một công chúa người Hy Lạp có gốc Macedonia và Thessaly. Bà là con gái thứ hai và cũng là người con út của Vua
**Cleopatra Selene** (; – 69 TCN) là nữ hoàng của Syria với tên gọi là **Cleopatra II Selene** (82–69 TCN). Bà là con gái của Ptolemaios VIII của Ai Cập với Cleopatra III. Năm 115
**Ptolemaios III Euergetes** (cai trị 246 TCN–222 TCN) là vị vua thứ ba của vương triều Ptolemaios của Ai Cập. Ông là con trưởng của Ptolemaios II Philadelphos và vợ cả của ông ta, Arsinoe
**Ptolemaios IV Philopator** (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλοπάτωρ, Ptolemaĩos Philopátōr, trị vì 221-205 TCN), con của Ptolemaios III và Berenice II của Ai Cập. Ông là Pharaoh thứ tư của triều đại Ptolemaios ở Ai
**Apama II** , đôi khi được gọi là **Apame II** ( khoảng năm 292 TCN-sau năm 249 TCN) là một công chúa Hy Lạp Syria của đế chế Seleukos và thông qua hôn nhân trở
Chòm sao **Hậu Phát** 后髮, (tiếng La Tinh: **_Coma Berenices_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Tóc Tiên. Chòm sao này có diện tích 386 độ vuông, nằm trên thiên
**Cleopatra III** (; 161–101 TCN) là một Nữ vương Ai Cập từ 142–101 TCN. Cleopatra III cũng được biết đến như **Cleopatra Euergetis.** ## Tuổi trẻ Chú của Cleopatra III là Ptolemaios VIII Physcon cùng
**Amenemhat IV** (còn gọi là **Amenemhet IV**) là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 12 của Ai Cập (khoảng 1990-1800 TCN), giai đoạn cuối thời kỳ Trung Vương quốc (khoảng năm 2050-1710 TCN),
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
[[Tập tin:Diadochen1.png|nhỏ|phải|float| Các vương quốc diadochi khác: Các lãnh thổ khác: ]] **Nhà Ptolemaios** (tiếng Anh: _The Ptolemaic dynasty_; tiếng Hy Lạp: _Πτολεμαίος_, _Ptolemaioi_), cũng thường gọi là **Lagids**, **Lagides** hay **Lagidae** theo tên của
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Tanis** (tiếng Ả Rập: صان الحجر _Ṣān al-Ḥagar_; tiếng Ai Cập: _/ˈcʼuʕnat/_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Τάνις; tiếng Copt: ϫⲁⲛⲓ / ϫⲁⲁⲛⲉ) là một thành phố nằm ở đông bắc châu thổ sông Nin,
**Ptolemaios IX Soter II ** hoặc **Lathyros **(tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Σωτήρ Λάθυρος, Ptolemaĩos Soter Láthuros) là vua của Ai Cập ba lần, từ 116 TCN đến 110 TCN, 109 TCN đến 107 TCN và
**Ptolemaios XI Alexandros XI** là một pharaông của nhà Ptolemaios đã trị vì Ai Cập trong vài ngày năm 80 TCN. Ptolemaios XI là con của Ptolemaios X Alexandros I và một trong hai người
**Ptolemaios II Philadelphus** - nghĩa là _người (đàn ông) yêu chị mình_ vì ông cưới chị là Arsinoe II Ptolemaios II đã dựng một bia kỷ niệm là Bia đá lớn Mendes. Sau này, các
**Ptolemaios X Alexandros I** là vua Ai Cập từ 110 TCN đến 109 TCN và 107 TCN đến 88 TCN. Ông là con của Ptolemaios VIII Physcon và Cleopatra III. Năm 110 TCN ông lên
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Nữ vương** (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: _Queen Regnant_) hay **Nữ chúa** (chữ Hán: 女主) là vị quân chủ nữ giới của một Vương quốc, ngang hàng với một vị vua hoặc Quốc vương. Những
**Seleukos II Kallinikos** hoặc _Pogon_ (Tiếng Hy Lạp: **Σέλευκος Β 'Καλλίνικος**, có ý nghĩa là _người chiến thắng đẹp_ và "Bearded", tương ứng như vậy) là một vị vua Hy Lạp hóa của vương quốc
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Flavio Cotti trở thành tổng thống của Thụy Sĩ * 13 tháng 1: Bầu cử tổng thống tại Bồ Đào Nha. Mário Soares tái
**Cụm sao Coma** (**Coma Star Cluster**) nằm trong chòm sao Hậu Phát, được định danh là **Melotte 111** sau khi nó được liệt kê trong danh mục các cụm sao của P.J. Melotte, là một