nhỏ|Trang bìa của ấn bản bằng tiếng Đức Vom Kriege, xuất bản vào năm 1832
Bàn về chiến tranh (tiếng Đức: Vom Kriege, ) là một tác phẩm lý luận quân sự về chiến tranh và chiến lược quân sự do tướng Carl von Clausewitz người nước Phổ viết. Nó được viết sau thời kỳ Chiến tranh Napoléon, khoảng giữa năm 1816 và 1830. Cuốn sách được xuất bản sau khi von Clausewitz qua đời bởi người vợ của ông vào năm 1832. Nó đã được dịch ra tiếng Anh nhiều lần với tự đề On War. Bàn về chiến tranh là tác phẩm chưa được chỉnh sửa hoàn chỉnh; von Clausewitz đã xem lại bản thảo viết tay của mình vào năm 1827, nhưng ông đã chết mà chưa kịp hoàn thành chỉnh sửa. Vợ của ông đã hoàn tất việc chỉnh lý toàn bộ tác phẩm và hai chương cuối cùng von Clausewitz đang viết.
Bàn về chiến tranh là một trong những tác phẩm lý luận quân sự đầu tiên về các chiến lược quân sự hiện đại. Điều này chính là do von Clausewitz đã kết hợp được giữa các vấn đề về chính trị, kinh tế và xã hội, đây là những nhân tố quan trọng nhất quyết định đến kết quả của một cuộc chiến tranh. Tác phẩm được đánh giá là một trong những luận thuyết quan trọng nhất và là tác phẩm lý luận quân sự bắt buộc đưa vào giáo trình giảng dạy trong nhiều học viện quân sự ngày nay.
Ông tạo ra một khoa học quân sự. Ông khuyên nên chú ý đến những yếu tố như tình trạng mệt mỏi, những sai lầm nhỏ, cái may, cái rủi khiến cho những kế hoạch rất tốt đáng lẽ thành công mà lại thất bại. Ông nhấn mạnh là để có bất cứ thắng lợi nào, thì lập luận bao giờ cũng phải xuất phát từ thực tế. Ông cho là những mục tiêu dường như quá dễ dàng lại có thể rất khó khăn và đôi khi không thể đạt được.
Ông khẳng định là nhiệm vụ cơ bản của một đội quân là giao tranh và tiêu diệt chủ lực của kẻ thù bằng một trận quyết định. Chiến dịch toàn thể phải nhằm tiêu diệt quân đội đối phương. Theo ông, vị tướng muốn đánh thắng những trận quyết định và thực hiện các mục tiêu chính trị thì tất cả sĩ quan và binh lính đều phải tin vào ý nghĩa cuộc chiến, có tinh thần cao.
Các luận điểm chính
- Chiến tranh là sự kế tục của chính trị bằng phương tiện khác, phương tiện đấu tranh vũ trang.
- Tác dụng quan trọng của sức mạnh tinh thần trong chiến tranh và mối quan hệ qua lại giữa nó với sức mạnh vật chất.
- Lý luận quân sự phải thay đổi cùng với sự thay đổi của thực tiễn chiến tranh, cũng như phương pháp tác chiến.
- Mối quan hệ biện chứng giữa tấn công và phòng ngự và đề cao phòng ngự tích cực, cho đó là quy luật nội tại của hai loại tác chiến cơ bản.
- Mục tiêu trước mắt cuộc chiến là đánh bại quân đội địch, dĩ chí lật đổ chính quyền địch, chứ không phải là tiêu diệt dân nước địch.
- Một cảm xúc mạnh mẽ phải kích thích tài năng của chỉ huy quân sự, có thể là tham vọng như đối với vua Caesar, hoặc là hận thù như đối với tướng Hannibal, hoặc là sự kiêu hãnh đánh một trận huy hoàng như đối với vua Friedrich II Đại Đế. Hãy mở tấm lòng đến với những cảm xúc tương tự, hãy cương quyết tìm một sự kết thúc vinh quang, thì số phận sẽ mang vinh quang đến cho mình.
Tất cả sự đầu tư vào chiến tranh gây ra những thảm họa lớn hơn như là chết đói năm 1945 ở Việt Nam, nhiễm phóng xạ ở một số nơi bị bom hạt nhân rơi trúng
Nói chung là chiến tranh là một thảm họa mà do con người gây ra chỉ vì những mục đính là cướp bóc, thống trị, thỏa mãn sự sung sướng của cuộc sống, sự độc tài...
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Trang bìa của ấn bản bằng tiếng Đức _Vom Kriege_, xuất bản vào năm 1832 **_Bàn về chiến tranh_** (tiếng Đức: _Vom Kriege_, ) là một tác phẩm lý luận quân sự về chiến tranh
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là một trong những cuộc xung đột quân sự lớn nhất và gây tranh cãi nhiều nhất trong thế kỷ 20, để lại ảnh hưởng sâu rộng không chỉ tại
**Phản ứng quốc tế về Chiến tranh Nam Ossetia 2008** bao gồm nhiều quốc gia, Tổ chức phi chính phủ, và các tác nhân phi nhà nước. Gruzia, với quân đội được Hoa Kỳ trang
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh** (War Remnants Museum) là một bảo tàng vì hòa bình ở số 28 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Bảo
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Chiến tranh Bán đảo** (1807-1814) là một cuộc xung đột quân sự giữa đế chế của Napoleon và Bourbon Tây Ban Nha (với Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland liên minh với Vương quốc
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945** là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Chiến tranh Đại liên minh** (1688-1697) - thường được gọi là **chiến tranh chín năm**, cuộc **chiến tranh Kế vị Palatine**, hoặc **chiến tranh của Liên minh Augsburg** - là một cuộc chiến lớn cuối
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
**Chiến tranh Mỹ – Tây Ban Nha** là xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng 4 đến tháng 8 năm 1898 liên quan đến vấn đề về
**Các cuộc chiến tranh của Napoléon**, hay thường được gọi tắt là **Chiến tranh Napoléon** là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các
**Chiến tranh Nhật - Thanh** (cách gọi Nhật Bản, ), hay **chiến tranh Giáp Ngọ** (cách gọi Trung Quốc, ) là một cuộc chiến tranh giữa đế quốc Đại Thanh và đế quốc Nhật Bản
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Chiến tranh** (Tiếng Anh: _war_) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi dậy và
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
thumb|[[Du kích Liên Xô trên đường ở Belarus, trong cuộc phản công năm 1944.]] **Chiến tranh du kích** là một loại hình chiến tranh phi đối xứng thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và
**_Chiến tranh và hòa bình_** (tiếng Nga: _Война и мир_) là một tiểu thuyết của Lev Nikolayevich Tolstoy, được xuất bản rải rác trong giai đoạn 1865–1869. Tác phẩm được xem là thành tựu văn
nhỏ|Những người biểu tình trong Chiến tranh Việt Nam tuần hành tại [[Lầu năm góc ở Washington, D.C. vào ngày 21 tháng 10 năm 1967.]] **Phong trào phản chiến trong Chiến tranh Việt Nam** là
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
**Chiến tranh Anh-Tây Ban Nha** (1625–1630) là một cuộc chiến do Tây Ban Nha phát động nhằm chống lại Vương quốc Anh và Các tỉnh Liên hiệp. Cuộc xung đột này thuộc một phần của
**Bảo tàng Chiến tranh Đế quốc ** (gọi tắt là **IWM** - **Imperial War Museums**) là một tổ chức bảo tàng quốc gia của Anh với các chi nhánh tại năm địa điểm ở Vương
**Chiến tranh Algérie** hay còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Algérie** hoặc là **Cách mạng Algérie** ( _Ath-Thawra Al-Jazā'iriyya_; , "Chiến tranh Algérie") là một cuộc chiến tranh giữa Pháp và các
**Chiến tranh Jōkyū** () là một cuộc xung đột chính trị và quân sự quan trọng trong lịch sử Nhật Bản, diễn ra vào năm 1221 (niên hiệu Jōkyū thứ 3). Cuộc chiến này do
right|nhỏ|Bản đồ chiến tranh Jinshin là cuộc nội chiến lớn nhất ở Nhật Bản thời kỳ cổ đại, diễn ra từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 23 tháng 7, năm Thiên hoàng Thiên Vũ
**Chiến tranh Minh-Việt** diễn ra từ năm 1407 đến khoảng những năm 1413-1414 là cuộc chiến tranh giữa dân tộc Đại Việt dưới sự lãnh đạo của các vị vua nhà Hậu Trần cùng tông
thumb|Đạo diễn Ken Burns nói về bộ phim **The Vietnam War** hay **Chiến tranh Việt Nam** là một bộ phim tài liệu truyền hình của Mỹ do Geoffrey C. Ward viết kịch bản và Ken
**Chiến tranh giành độc lập châu Mỹ Tây Ban Nha** (; 25 tháng 9 năm 1808 - 29 tháng 9 năm 1833) là tên gọi chỉ chung các cuộc binh biến diễn ra ở châu
nhỏ|Xe tăng T-54A nhỏ|Súng của Mỹ và đồng minh nhỏ|Pháo tự hành M110 Bài viết này liệt kê **những vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam**. Đây là một cuộc chiến khốc
**Chiến tranh lấy mạng làm trung tâm** (hoặc **_Chiến tranh tập trung vào mạng_**, **_Chiến tranh mạng_**; ) là một học thuyết quân sự hiện đại do Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ khởi xướng từ
phải|nhỏ| [[Công ước Genève đầu tiên về việc xử lý các thành viên bị thương và ốm của các lực lượng vũ trang đã được ký kết vào năm 1864.]] **Luật chiến tranh** là một
**Chiến tranh súng hỏa mai** là một chuỗi gồm 3.000 trận đột kích và các cuộc đụng độ trên khắp quần đảo New Zealand (bao gồm Quần đảo Chatham) giữa những người Māori từ năm
**Chiến tranh Da đỏ tại Bắc Mỹ** hay đơn giản là **Chiến tranh Da đỏ** (tiếng Anh: _American Indian Wars_ và _Indian Wars_), còn gọi là **Chiến tranh Biên cương Bắc Mỹ** hay **Chiến tranh
**Cuộc chiến tranh vĩ đại** (tiếng Nga: _Великая война_) là loạt phim tài liệu về cuộc Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, được phát sóng trên Kênh truyền hình 1 nhân dịp kỷ niệm 65
nhỏ|phải|Một đám mây [[Phản ứng hạt nhân|hạt nhân, hình ảnh được mô tả sẽ xuất hiện trong Chiến tranh thế giới thứ ba.|243x243px]]Chiến tranh hạt nhân là một biểu tượng và chủ đề phổ biến
**Xung đột miền Bắc Mali**, **Nội chiến Mali** hay **Chiến tranh Mali** đề cập đến các cuộc xung đột vũ trang bắt đầu từ tháng 1 năm 2012 giữa miền bắc và miền nam của
**Chiến tranh và hòa bình** (tiếng Nga: _Война и мир_) là một phim lịch sử của đạo diễn Sergey Bondarchuk, xuất bản năm 1965. ## Nội dung Truyện phim phỏng theo tiểu thuyết cùng tên
**Chiến tranh Sa quốc Nga - Đại Thanh năm 1654** là cuộc chiến diễn ra năm 1654,giữa Sa quốc Nga và Đại Thanh với lực lượng Triều Tiên hỗ trợ theo yêu cầu của Đại
## Khối các nước cộng sản Thập niên 1960 là thời kỳ nở rộ của khối Cộng sản và đã xuất hiện mầm mống chia rẽ giữa hai cường quốc hàng đầu trong khối là
Xây dựng [[Đường Quân sự Gruzia xuyên qua những vùng lãnh thổ tranh cãi là một yếu tố chủ chốt trong thắng lợi cuối cùng của Nga]] _Những người dân miền núi rời [[aul_, của
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Chiến tranh Khôi phục Bồ Đào Nha** (; ) là tên gọi của các sử gia "lãng mạn" thế kỷ 19 trong cuộc chiến giữa Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha bắt đầu từ