Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Ban Bí thư) là cơ quan thường trực của Đảng Cộng sản Trung Quốc, tạo thành 1 cấu trúc song song tồn tại cùng các tổ chức Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, do Tổng Bí thư chủ trì.
Vai trò quan trọng nhất của Ban Bí thư liên quan đến việc ra quyết định nhân sự ở cả hai cơ quan Đảng và Nhà nước (không có Quân đội).
Ban Bí thư là cơ quan làm việc của Bộ Chính trị và Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, đứng đầu là Tổng Bí thư. Ngoài ra Ban Bí thư còn liên quan đến cấu trúc của Đảng. Ban Bí thư có quyền hành trong Đảng Cộng sản Trung Quốc theo quy định tại Điều lệ và Quy chế của Đảng. Bộ chính trị và Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị có thể bầu chọn hoặc chỉ định Ủy viên trong Ban Bí thư.
Lịch sử
Tại Hội nghị Trung ương 5 Đại hội 6 của Đảng Cộng sản Trung Quốc (1/1934),Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị được đổi tên thành Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng.
Tại Đại hội 8 tháng 9 năm 1956, Ban Bí thư Ủy ban Trung ương đổi tên thành Ban Thường vụ Bộ Chính trị.Tại Đại hội 8 chọn ra được 12 người vào Ban Bí thư.Nhiệm vụ giám sát việc thi hành chính sách hàng ngày của Đảng Cộng sản Trung Quốc,dưới sự chỉ đạo của Bộ Chính trị,Ban Bí thư thực hiện quyền lực không có thẩm quyền.Từ tháng 4/1969 đến tháng 2/1980 không có Ban Bí thư.Tại Hội nghị Trung ương 5 Đại hội 11 (2/1980) quyết định khôi phục lại Ban Bí thư.Sau Đại hội 13 Ban Bí thư là cơ quan quyền lực của Đảng cùng với Bộ Chính trị,Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị.
Từ 1956-1966 Tổng Thư ký Ban Bí thư được thiết lập với quyền hạn chức vụ còn tồn tại đến ngày nay.Tổng Thư ký đầu tiên là Đặng Tiểu Bình.Khi Cách mạng Văn hóa nổ ra (1966) Ban Bí thư bị xóa bỏ.Tháng 2 năm 1980 quyết định khôi phục lại chức danh Tổng Thư ký.Tháng 9/1982 quyết định bãi bỏ chức danh Tổng Thư ký thay vào đó Ban Bí thư chịu trách nhiệm công việc trực tiếp dưới Tổng Bí thư.
Sau thời kỳ Cải cách,tại các kỳ Đại hội 13, 14, 17, 18 trong Ban Bí thư không có thành viên của Quân đội.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu Ban Bí thư thường gồm: 1 ủy viên thường vụ Bộ Chính trị làm bí thư ban, Phó Thủ tướng, Hiệu Trưởng Trường Đảng TW, Trưởng ban Tổ chức TW, Trưởng ban Tuyên giáo TW, Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quân ủy, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội, Phó Bí thư Ban kiểm tra kỷ luật TW,
Các thành viên ít xuất hiện hơn gồm có: Bí thư ban Kiểm Tra, Bí thư ban chính Pháp, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Chính Hiệp, Ủy viên Quốc Vụ Viện, Tổng thư ký Quốc Vụ Viện, Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ nhiệm văn phòng nghiên cứu chính sách Trung ương...
Danh sách Ủy viên Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng qua các thời kỳ
Đại hội
Bí thư Ban Bí thư: Đặng Tiểu Bình
Bí thư: Đặng Tiểu Bình; Bành Chân (miễn nhiệm năm 1966); Vương Giá Tường; Đàm Chấn Lâm; Đàm Chính (miễn nhiệm năm 1962); Hoàng Khắc Thành (miễn nhiệm năm 1962); Lý Tuyết Phong; Lý Phú Xuân (Bổ sung thay thế năm 1958); Lý Tiên Niệm (Bổ sung thay thế năm 1958); Lục Định Nhất (Bổ sung thay thế 1962, miễn nhiệm năm 1966); Khang Sinh (Bổ sung thay thế năm 1962); La Thụy Khanh (Bổ sung thay thế năm 1962, miễn nhiệm năm 1966); Đào Chú (tăng tuyển Bí thư Thường vụ năm 1966); Diệp Kiếm Anh (Bổ sung thay thế năm 1966); Tạ Phú Trị (bổ sung năm 1966); Lưu Ninh Nhất (bổ sung năm 1966).
Bí thư Dự khuyết: Lưu Lan Đào; Dương Thượng Côn (miễn nhiệm năm 1966); Hồ Kiều Mộc.
Đại hội 11
Từ tháng 2 năm 1980 đến tháng 9 năm 1982
Đại hội 12
Từ tháng 9 năm 1982 đến tháng 10 năm 1987
Đại hội 13
Từ tháng 10 năm 1987 đến tháng 10 năm 1992
Đại hội 14
Từ tháng 10 năm 1992 đến tháng 9 năm 1997
Đại hội 15
Từ tháng 9 năm 1997 đến tháng 11 năm 2002
Đại hội 16
Từ tháng 11 năm 2002 đến tháng 10 năm 2007
Đại hội 17
Từ tháng 10 năm 2007 đến tháng 11 năm 2012
Đại hội 18
Từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 10 năm 2017
Đại hội 19
Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 10 năm 2022
Đại hội 20
Từ tháng 10 năm 2022 đến nay
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Văn phòng Trung ương Trung Cộng** () (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì_) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa** (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung giản thể: 中国共产党和中华人民共和国中央军事委员会, Hán - Việt: Trung Quốc Cộng
**Trương Công** (tiếng Trung giản thể: 张工, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Gōng_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tên gọi giản lược **Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng**, chữ Trung
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khoá XX**, cử hành ở Bắc Kinh vào ngày 23 tháng 10 năm 2022. Có 203 uỷ viên trung
**Vương Trung Lâm** (tiếng Trung giản thể: 王忠林, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhōng Lín_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX** () hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương khóa XIX** (), **Trung ương Đảng khóa XIX** () là cơ quan do Đại hội
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII** (, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Phí Đông Bân** (tiếng Trung giản thể: 费东斌, bính âm Hán ngữ: _Fèi Dōngbīn_, sinh tháng 8 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Trương Quốc Hoa** (tiếng Trung giản thể: 张国华, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guóhuá_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Vương Thụ Văn** (tiếng Trung giản thể: 王受文, bính âm Hán ngữ: _Wáng Shòuwén_, sinh tháng 3 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Dương Bân** (tiếng Trung giản thể: 杨斌, bính âm Hán ngữ: _Yáng Bīn_, sinh tháng 9 năm 1966, người Lô Lô) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đàm Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 覃伟中, bính âm Hán ngữ: _Qín Wěizhōng_, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng_, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Vương Dũng** (tiếng Trung giản thể: 王勇; bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǒng_; sinh tháng 12 năm 1955, người Hán) là chuyên gia kinh tế kỹ thuật, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Uông Vĩnh Thanh** (tiếng Trung giản thể: 汪永清, bính âm Hán ngữ: _Wāng Yǒng Qīng_, sinh tháng 9 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Nghiêm Kim Hải** (tiếng Trung giản thể: 严金海; bính âm Hán ngữ: _Yán Jīn Hǎi_; chữ Tạng: ཡན་ཅིན་ཧའེ; chuyển tự: yan cin ha'e; sinh tháng 3 năm 1962, người Tạng) là chính trị gia nước
**Vương Lị Hà** (hoặc **Vương Lê Hà**, tiếng Trung giản thể: 王莉霞, bính âm Hán ngữ: _Wáng Lì Xiá_, sinh tháng 6 năm 1964, người Mông Cổ) là nữ chuyên gia kinh tế học, chính
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hứa Côn Lâm** (tiếng Trung giản thể: 许昆林, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Kūn Lín_, sinh tháng 5 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Dịch Cương** (tiếng Trung giản thể: 易纲; bính âm Hán ngữ: _Yì Gāng_; sinh ngày 5 tháng 3 năm 1958, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Tiêu Á Khánh** (tiếng Trung: 肖亚庆, bính âm: _Xiào Yà Qìng,_ tiếng Latinh: _Xiao Yaqing_), sinh tháng 9 năm 1959, một người Hán, Giáo sư, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trần Húc** (tiếng Trung giản thể: 陈旭, bính âm Hán ngữ: _Chén Xù_, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1963, người Hán) là nữ học giả điện tử học, chính trị gia nước Cộng hòa
**Dụ Hồng Thu** (tiếng Trung giản thể: 喻红秋, bính âm Hán ngữ: _Yù Hóngqiū_, sinh ngày 27 tháng 10 năm 1960, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Vương Vinh** (tiếng Trung giản thể: 王荣, bính âm Hán ngữ: _Wáng Róng_, sinh tháng 4 năm 1958, người Hán) là chuyên gia nông học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Đường Lương Trí** (tiếng Trung giản thể: 唐良智; bính âm Hán ngữ: _Táng Liáng Zhì_, sinh tháng 6 năm 1960_)_, là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Lý Bỉnh Quân** (hay **Lý Bính Quân**, tiếng Trung giản thể: 李炳军, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Bǐng Jūn_, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Nurlan Abilmazhinuly** (hay **Nurlan Äbilmäjinulı**, **Nurlan Abelmanjen**, **Nuerlan Abudumanjin**, tiếng Kazakh: نۇرلان ٴابىلماجىن ۇلى [Нұрлан Әбілмәжінұлы]; tiếng Trung giản thể: 努尔兰·阿不都满金; Hán Việt: _Nỗ Nhĩ Lan A Bất Đô Mãn Kim_, sinh tháng 12 năm
**Trương Chí Quân** (chữ Anh: _Zhang Zhijun_, chữ Trung phồn thể: 張志軍, chữ Trung giản thể: 张志军, bính âm: Zhāng Zhìjūn), nam, người thành phố Nam Thông tỉnh Giang Tô, ra đời vào tháng 02
**Che Dalha** (phiên âm Hán-Việt: Tề Trát Lạp; sinh tháng 8 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Lưu Kết Nhất** (chữ Anh: _Liu Jieyi_, chữ Trung phồn thể: 劉結一, chữ Trung giản thể: 刘结一, bính âm: Liú Jiéyī), sinh vào tháng 12 năm 1957, người thành phố Bắc Kinh, tham gia công
**Trần Vũ** (; sinh tháng 11 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Ủy
**Trương Hoành Sâm** (tiếng Trung giản thể: 张宏森, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Hóngsēn_, sinh tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà văn, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Vương Chí Quân** (tiếng Trung giản thể: 王志军, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhìjūn_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Thi Tiểu Lâm** (tiếng Trung giản thể: 施小琳, bính âm Hán ngữ: _Shī Xiǎo Lín_, sinh tháng 5 năm 1969, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà
**Đặng Tu Minh** (tiếng Trung giản thể: 邓修明, bính âm Hán ngữ: _Dèng Xiūmíng_, sinh tháng 12 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Chu Thiên Thư** (tiếng Trung giản thể: 朱天舒, bính âm Hán ngữ: _Zhū Tiānshū_, sinh tháng 5 năm 1968, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Dương Phát Sâm** (tiếng Trung giản thể: 杨发森, bính âm Hán ngữ: _Yáng Fāsēn_, sinh tháng 2 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy