✨Antares

Antares

Sao Antares, định danh là Alpha Scorpii A, còn được gọi là sao Tâm Tú Nhị (心宿二), tên gốc tiếng Ả Rập là Ķalb al Άķrab nghĩa là "trái tim của bọ cạp", là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thiên Yết và là thiên thể sáng thứ 16 quan sát được từ Trái Đất. Sao này nằm cách chúng ta khoảng 520 năm ánh sáng và nằm trong dải Ngân Hà.

Hệ thống sao

Antares A

trái|nhỏ|So sánh kích cỡ Antares (sao Tâm Tú Nhị), Acturus (sao Đại Giác) và Mặt Trời Antares A (Tâm Tú Nhị A) là một ngôi sao khổng lồ đỏ, nên nó không được đặc cho lắm, khối lượng của nó chỉ lớn hơn Mặt Trời chúng ta khoảng 15 lần, nhưng kích thước của nó lớn hơn Mặt Trời tới 883 lần, nghĩa nếu nó đặt thế chỗ Mặt Trời, thì nó sẽ nhấn chìm Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả.

Antares A là một sao khổng lồ đỏ đã đến giai đoạn cuối đời. Nó sẽ phát nổ vào khoảng 1 đến 1,4 triệu năm nữa. Trong vài tháng, siêu tân tinh Antares có thể sáng như trăng tròn và có thể nhìn thấy vào ban ngày.

Antares B

trái|nhỏ|Hệ sao Antares Antares B (Tâm Tú Nhị B) là một sao dãy chính loại B, nó cũng có nhiều vạch quang phổ bất thường cho thấy nó đã bị ô nhiễm bởi vật chất do Antares đẩy ra. Nó có khối lượng gấp 7,5 lần Mặt Trời và bán kính gấp 5,2 lần Mặt Trời. Nó rất khó nhìn bởi kính thiên văn do bị ánh sáng của Antares A che mất.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sao **Antares**, định danh là **Alpha Scorpii A**, còn được gọi là sao **Tâm Tú Nhị** (**心宿二**), tên gốc tiếng Ả Rập là _Ķalb al Άķrab_ nghĩa là "trái tim của bọ cạp", là ngôi
**Antares**, được biết đến trong giai đoạn triển khai ban đầu với tên gọi là **Taurus II**, là một hệ thống khởi động có thể phá hủy được, được phát triển bởi Orbital Sciences Corporation.
**_Molophilus antares_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc.
**_Mitrella antares_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Copris antares_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**NK-33** và **NK-43** là những động cơ tên lửa được thiết kế và chế tạo bởi Viện thiết kế động cơ Kuznetsov vào cuối những năm 1960s, đầu những năm 1970s. NK là viết tắt
**_I-36_** là một tàu ngầm tuần dương lớp được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo trong giai đoạn ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1942, nó đã
**Tập đoàn Northrop Grumman** là một tập đoàn đa ngành sản xuất vũ khí và công nghiệp hàng không vũ trụ. Với 95.000 nhân viên và doanh thu hàng năm chạm tới 30 tỉ đô
**N1/L3** (viết tắt của cụm từ , "Carrier Rocket"-"Tên lửa mang"; Cyrillic: **Н1**) là một loại tên lửa đẩy siêu trọng của Liên Xô. Trong đó, N1 là tên của tên lửa đẩy, còn L3
**Bọ Cạp** (chữ Hán: 天蝎/天蠍 đọc đúng là **Thiên Hiết** hay còn gọi là **Thiên Hạt**, tiếng La Tinh: **_Scorpius_** để chỉ _con bọ cạp_) là một trong các chòm sao trong đường Hoàng Đạo.
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Ngô Diệc Phàm** (, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1990), cũng được biết đến với tên tiếng Anh **Kris Wu** và nghệ danh **Kris** (Hangul: 크리스), là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
nhỏ|240x240px| Bộ xử lý giọng hát Antares AVP-1 (giữa) **Auto-Tune** là bộ xử lý âm thanh được tạo bởi và thương hiệu đã đăng ký của Antares Audio Technologies, sử dụng một thiết bị độc
**Energia** (; GRAU 11K25) là một tên lửa đẩy siêu nặng (Nó có khả năng mang tải trọng lên tới 100 tấn). Nó được thiết kế bởi NPO Energia, một viện thiết kế tên lửa
**Phòng thiết kế Pivdenne** (**Pivdenne Design Office**) hay **OKB-586** (; ), là một phòng thiết kế chuyên thiết kế vệ tinh, tên lửa đẩy, tên lửa đạn đạo thành lập từ thời Liên Xô, có
**JSC Kuznetsov** () là một trong những nhà sản xuất động cơ máy bay lớn của Nga, ngoài ra JSC Kuznetsov cũng phát triển và chế tạo động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng cũng
thumb|Khoảng 2 L nhiên liệu RP-1 **RP-1** (hay **Rocket Propellant-1** hoặc **Refined Petroleum-1**) là một loại nhiên liệu tinh chế từ kerosene (gần giống như nhiên liệu phản lực) được sử dụng là nhiên liệu
phải|nhỏ|Động cơ RD-170 được phát triển bởi NPO Energomash. **NPO Energomash** "V. P. Glushko" là một nhà sản xuất động cơ tên lửa lớn của Nga. Công ty chủ yếu phát triển và sản xuất
**Dan Apostol** (ngày 12 tháng 7 năm 1957 tại Bucharest – ngày 4 tháng 3 năm 2013 tại Bucharest) là một nhà văn, biên tập viên và nhà nghiên cứu người România, chuyên về một
**Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ** hay **Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ**, tên đầy đủ tiếng Anh là **National Aeronautics and Space Administration**, viết tắt là **NASA**, là
**Siêu tân tinh** (chữ Hán: 超新星) hay **sao siêu mới** (; viết tắt là **SN** hay **SNe**) là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời xảy ra trong giai đoạn cuối của
Trong thiên văn học, **phân loại sao** là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển
**Sư Tử** ( 獅子) (tên Latinh **_Leo_**), biểu tượng Tập tin:Leo.svg là một chòm sao của hoàng đạo, là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại,
**_Lạp Hộ_** (獵戸), nguyên tên gốc là **Orion** (nhân vật giỏi săn bắn trong thần thoại Hy Lạp), được dịch sang tiếng Hán thành _Lạp Hộ_, nghĩa là _Thợ Săn_, là một chòm sao nổi
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
Một **sao đôi** được tạo thành từ một hệ thống gồm hai ngôi sao chuyển động trên quỹ đạo của khối tâm hai ngôi sao. Đối với mỗi ngôi sao, sao kia là "bạn đồng
|- bgcolor="#FFFAFA" | Ghi chú (thể loại: tính biến quang): || Biến quang phát xạ (_emission vary_) H và K **Sao Đại Giác** (**大角星** / **Đại Giác Tinh**) (định danh Bayer: **Alpha Boötis** hay **α
thumb|[[Sao biến quang Cepheid L Carinae]] nhỏ|300x300px|So sánh hình ảnh [[VLT-SPHERE của Betelgeuse vào tháng 1 năm 2019 và tháng 12 năm 2019, cho thấy sự thay đổi về độ sáng và hình dạng. Betelgeuse
So sánh giữa các sao khổng lồ đỏ và [[Mặt Trời (bên phải)]] Một ngôi **sao khổng lồ đỏ** là một sao khổng lồ toả sáng với khối lượng thấp hay trung bình đang ở
**VY Canis Majoris** (VY CMa) là một sao cực siêu khổng lồ đỏ nằm trong chòm sao Đại Khuyển (_Canis Major_). Đây từng là ngôi sao có đường kính lớn nhất (nhỏ hơn NML Cygni,
nhỏ|Hình ảnh chụp vào [[Tháng bảy|tháng 7 năm 1997 cho thấy sao sáng Aldebaran vừa xuất hiện trở lại ở phần bóng tối của trăng lưỡi liềm sau khi bị che khuất vào vài phút
[[IC 2118|Tinh vân phản xạ Đầu phù thủy (IC2118), khoảng 1.000 năm ánh sáng từ Trái Đất, gắn liền với ngôi sao sáng Rigel (sao Sâm 7) trong chòm sao Lạp Hộ (Orion). Tinh vân
[[Cụm sao cầu **Messier 4** dưới kính viễn vọng nghiệp dư]] **Messier 4** hay **M4** (còn gọi là **NGC 6121**) là một cụm sao cầu trong chòm sao Thiên Yết (Scorpius). Nó được Philippe Loys
**Messier 80** (hay còn gọi **M80** hay **NGC 6093**) là cụm sao cầu trong chòm sao Thiên Yết. Charles Messier đã phát hiện ra nó vào năm 1781. M80 nằm ở giữa α Scorpii (Antares)
Phòng thí nghiệm vũ trụ học và hạt thiên văn (tiếng Anh: **Astroparticle and Cosmology Laboratory** (**APC**)) được thành lập vào tháng 1 năm 2005 để liên kết các nhà khoa học đã hợp tác
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _S. P. Lee**_, theo tên Chuẩn đô đốc Samuel Phillips Lee (1812-1897), người phục vụ trong Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và
**GW170817** là một tín hiệu sóng hấp dẫn (GW) được quan sát bởi các máy dò LIGO và Virgo vào ngày 17 tháng 8 năm 2017. Tín hiệu sóng hấp dẫn tạo ra ở những
**Nhiệt độ hiệu quả** của một vật thể như một ngôi sao hoặc hành tinh là nhiệt độ của một vật thể màu đen sẽ phát ra cùng một lượng bức xạ điện từ. Nhiệt
**Testosterone enanthate**, được bán dưới tên thương hiệu **Delatestryl** và **Xyosted** trong số những loại khác, là một loại thuốc androgen và đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị nồng
, trước đây gọi là (石 川島 播 磨 重工業 株式会社 , _Ishikawajima Harima Jūkōgyō Kabushiki-gaisha_), là một công ty Nhật Bản chuyên sản xuất tàu, động cơ máy bay, bộ
**Sao siêu khổng lồ đỏ** (tiếng Anh: **Red supergiant**, **RSG**) là những ngôi sao siêu khổng lồ có lớp độ sáng (lớp Jennkes **I**) thuộc loại quang phổ K hoặc M. Chúng là những ngôi
phải|nhỏ|287x287px| [[Mặt trời, một ví dụ điển hình của ngôi sao loại G. ]] Một **ngôi sao loại G** (loại quang phổ: GV), là một ngôi sao dãy chính (loại độ sáng V) thuộc loại
**_Mitrella_** là một chi ốc biển trong họ Columbellidae. ## Các loài Hiện tại ghi nhận được các loài sau * _Mitrella aemulata_ Rolán, 2005 *_ Mitrella africana_ Rolán, 2005 * _Mitrella agatha_ (Melvill, 1904)