✨Âm vực

Âm vực

Âm vực hay âm trình là độ rộng của cao độ mà một người có thể phát âm được. Mặc dù nghiên cứu về âm vực có rất ít ứng dụng thực tiễn trong những lĩnh vực về âm ngữ, nhưng nó vẫn là một chủ đề nghiên cứu của ngôn ngữ học, ngữ âm học, âm ngữ bệnh học (speech-language pathology), đặc biệt nó có liên quan đến việc nghiên cứu những ngôn ngữ có thanh điệu (tonal languages) và một số loại rối loạn phát âm. Tuy nhiên, ứng dụng lớn nhất của âm vực là trong lĩnh vực ca hát. Trong lĩnh vực này, âm vực được sử dụng như một đặc điểm để xác định và phân loại giọng hát thành những kiểu chất giọng khác nhau.

Định nghĩa của âm vực trong ca hát

Định nghĩa rộng của âm vực đơn giản là khoảng cách từ nốt thấp nhất đến nốt cao nhất mà một người có thể phát âm được, tuy nhiên trong lĩnh vực ca hát thì định nghĩa về âm vực lại khác. Các giáo viên thanh nhạc hướng tới việc xác định âm vực là khoảng cách của những nốt "hữu ích đối với âm nhạc" mà một ca sĩ có thể hát được, vì một số các nốt mà một người có thể phát ra có thể không được coi là hữu dụng cho các ca sĩ khi trình diễn bởi nhiều lý do khác nhau. Ví dụ, trong opera tất cả các ca sĩ phải trình diễn với một dàn nhạc mà không có sự trợ giúp của micrô, do đó họ chỉ có thể hát trong âm vực gồm những nốt có thể nghe được rõ ràng. Ngược lại, âm vực của một nghệ sĩ nhạc pop lại gồm những nốt có thể nghe được với sự trợ giúp của một cái micrô.

Một yếu tố khác nữa là việc sử dụng các hình thái khác nhau trong phát âm. Con người có khả năng phát ra âm thanh bằng cách sử dụng các quá trình sinh lý khác nhau trong thanh quản. Những hình thái khác nhau của phát âm được gọi là những quãng giọng. Trong khi những con số và định nghĩa chính xác về quãng giọng là một chủ đề gây tranh cãi trong lĩnh vực ca hát, thì các ngành khoa học xác định chỉ có bốn khoảng âm: giọng siêu cao (whistle register), giọng giả hay giọng mũi (falsetto register), modal và vocal fry. Thông thường, âm vực được xác định trong quãng giọng modal, là quãng giọng mà khi nói hoặc hát bình thường người ta thường sử dụng. Tuy nhiên, một số trường hợp khác âm vực bao gồm thêm những quãng giọng khác. Ví dụ, trong opera, giọng phản nam cao (countertenor) lại thường xuyên sử dụng quãng giọng falsetto và giọng nữ cao màu sắc (coloratura soprano) hay dùng quãng giọng headvoice trên C6 nghe rất giống với whistle. Do đó, những kiểu giọng sẽ bao gồm những nốt trong các quãng giọng thuộc phạm vi âm vực của họ. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp thì chỉ có các nốt mà ca sĩ có thể sử dụng được trong quãng giọng modal được tính vào khi xác định âm vực của ca sĩ đó.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Âm vực** hay **âm trình** là độ rộng của cao độ mà một người có thể phát âm được. Mặc dù nghiên cứu về âm vực có rất ít ứng dụng thực tiễn trong những
thumb|Âm vực của [[saxophone.]] Trong âm nhạc, **âm vực** hoặc dải âm vực của một nhạc cụ là khoảng cách từ âm thấp nhất đến cao nhất mà nó có thể chơi. Đối với một
Thái Lan có rất nhiều loại âm nhạc, điển hình như nhạc cung đình, nhạc lễ hội, dàn nhạc nhỏ gia đình và nhạc ca kịch rối bóng Nẳngyài, nhạc múa mặt nạ Khổn..v...v.. Theo
**Âm nhạc thời Phục Hưng** là âm nhạc được viết tại Châu Âu trong thời kỳ Phục Hưng. Các nhà nhạc sử học – với những bất đồng đáng kể – đều thống nhất cho
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
nhỏ|Một kiểu máy điều chỉnh âm tần (equalizer) gia dụng **Điều chỉnh âm tần** là quá trình thay đổi thành phần tần số của âm thanh trong tín hiệu điện tử thu được. Kết quả
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Bass_voice_range.png|phải|nhỏ|Âm vực của Giọng trầm. nhỏ|300x300px|Tiếng bass của Alberti trong bản mở đầu _Piano Sonata, K 545 của Mozart._ **Âm** **Bass** ( ) là từ mô tả các âm cao độ và tần số
:_Bài này viết về thành phố Frankfurt am Main. Về các địa danh Frankfurt khác xin xem tại Frankfurt (định hướng)._ **Frankfurt am Main** (tiếng Việt: **Frankfurt trên sông Main**; phiên âm: "Phrăng-phuốc" hay "Phran-phuốc"),
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
**Ẩm thực Triều Tiên** là truyền thống nấu ăn thông thường và cách thức chế biến thành nghệ thuật ẩm thực Triều Tiên. Ẩm thực Triều Tiên đã phát triển qua nhiều thế kỷ thay
nhỏ|phải|Ẩm thực [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi, với thịt động vật hoang dã và nước sốt truyền thống đựng trong các lọ phía trước.]] **Ẩm thực châu Phi** là một nét văn hóa chủ yếu
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới
nhỏ|300x300px|[[Phở là món ăn đặc trưng cho ẩm thực Việt Nam]] **Ẩm thực** là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu ăn, nghệ thuật bếp núc, nghệ thuật
nhỏ|[[Feijoada]] nhỏ|[[Ludjanus campechanus|Cá hồng vịnh chiên]] Do sự pha trộn dân tộc ở Nam Mỹ, **ẩm thực Nam Mỹ** có ảnh hưởng từ nhiều vùng. Đặc trưng nhất là bản địa Nam Mỹ, châu Phi,
nhỏ|phải|Một [[bữa cơm Việt (với đầy đủ cơm, xôi, thịt, canh, cá, trứng, nước mắm, dưa cải, rau thơm) là một đặc trưng trong Ẩm thực Việt Nam]] nhỏ|phải|Món Thukpa trong [[ẩm thực Ấn Độ]]
Ở động vật có vú, **âm đạo** (tiếng Latinh: _vagina_, tiếng Hy Lạp: _kolpos_) là phần ống cơ, đàn hồi của đường sinh dục nữ. Ở người, âm đạo kéo dài từ tiền đình đến
**Âm nhạc Ba Lan** bao gồm các khía cạnh khác nhau của âm nhạc đương đại và âm nhạc dân gian có nguồn gốc từ Ba Lan. Các nghệ sĩ đến từ Ba Lan bao
thumb|upright|Hình ảnh các món ăn được chế biến bởi các [[nhà hàng đạt sao Michelin.]] **Nghệ thuật ẩm thực** () là nghệ thuật chế biến, nấu nướng và trình bày các nguyên liệu thực phẩm,
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
thumb|Ẩm thực Ý (theo chiều kim đồng hồ): [[Pizza Margherita, mì spaghetti alla carbonara, cà phê espresso, và kem gelato.]] **Ẩm thực Ý** đã phát triển qua nhiều thế kỷ với những biến động chính
thumbnail|right|[[Jamón Ibérico. Năm 2007 và 2010, "Bellota de Oro" được chọn là "giăm bông tốt nhất trên thế giới" ở IFFA Delicat]] thumbnail|right|[[Paella]] thumbnail|[[Pintxos ở Barcelona]] thumb|[[Lechazo quay]] **Ẩm thực Tây Ban Nha** bị ảnh
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản đề tài chính kịch học đường ra mắt năm 2016, do xưởng phim Kyōto Animation sản xuất, Yamada Naoko đạo diễn và Yoshida Reiko chắp
thumb|Các món ăn Thổ Nhĩ Kỳ trên một "_sini_", hay mâm, từng được sử dụng ở các khu vực nông thôn thay thế truyền thống cho bàn ăn. thumb|Món "Van breakfast" **Ẩm thực Thổ Nhĩ
Sân vận động Khu vực Wellington và CentrePort Wellington, 2015 **Sân vận động Khu vực Wellington** (, được biết đến với tên thương mại là **Sân vận động Sky** thông qua quyền đặt tên) là
**Trống định âm** là một nhạc cụ thuộc bộ gõ, được sử dụng nhiều nhất trong các dàn nhạc hòa tấu. Trống định âm thường bằng đồng, có hình dáng một nửa quả cầu, mặt
thumb|[[Gobi Manchurian là một món ăn Trung-Ấn gồm bông cải chiên. Món ăn phổ biến khắp Ấn Độ và các nhà hàng Ấn Độ cũng như các nhà hàng Nam Á trên khắp thế giới.]]
thumb|Cách trình bày kiểu [[ẩm thực nouvelle (ẩm thực mới)]] thumb|Cách trình bày kiểu [[ẩm thực haute (ẩm thực thượng hạng)]] thumb|[[Rượu vang Pháp thường được làm ra để dùng kèm với món ăn Pháp]]
**Ẩm thực Croatia** không đồng nhất và được biết đến là ẩm thực của các vùng miền, vì mỗi khu vực của Croatia có truyền thống ẩm thực riêng biệt của mình. Nó bắt nguồn
**Ẩm thực Pakistan** là một sự pha trộn tinh tế của truyền thống ẩm thực khác nhau trong khu vực Nam Á. Nền ẩm thực Pakistan rất tương tự như ẩm thực Bắc Ấn Độ,
nhỏ|250x250px| Bản đồ hiển thị vùng ẩm thực chính của Trung Quốc **Ẩm thực Sơn Đông** () thường được biết đến ở Trung Quốc (**ẩm thực nước** **Lỗ)** là một trong những tám nền
**Âm vị học tiếng Việt** là môn học nghiên cứu về cách phát âm tiếng Việt. Bài viết này tập trung vào các chi tiết kỹ thuật trong việc phát âm tiếng Việt viết bằng
John F. Kennedy, tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 khi đang trên đoàn xe hộ tống đi qua Dealey Plaza tại Dallas, Texas. Kennedy,
**Ẩm thực Hải Phòng** là một trong những phong cách chế biến ẩm thực địa phương của Việt Nam và cụ thể hơn là của vùng đồng bằng Bắc Bộ, với nền tảng nguyên liệu
**Rüdesheim am Rhein** là một thị trấn sản xuất rượu nho ở thung lũng trung lưu thượng sông Rhein, thuộc Đức và là một phần của khu vực được UNESCO công nhận là Di sản
nhỏ|_[[Moules-frites_, một trong các món ăn quốc gia của Bỉ]] nhỏ|_[[Carbonade flamande, _một_ _món ăn quốc gia khác của Bỉ.]] **Ẩm thực Bỉ** rất đa dạng với vực biến đổi lớn theo khu vực trong
nhỏ|phải|Bánh mì Kifli trong ẩm thực Serbia **Ẩm thực châu Âu** (, _European cuisine_) hay **Ẩm thực phương Tây** là các món ăn của Châu Âu và các nước phương Tây khác, bao gồm các
**Âm nhạc** được tìm thấy trong mọi nền văn hóa và tôn giáo đã biết, quá khứ và hiện tại, rất khác nhau giữa thời gian và địa điểm. Vì tất cả mọi người trên
**Ngữ âm học** là một nhánh của ngôn ngữ học nghiên cứu âm thanh của tiếng nói con người, hoặc - như trường hợp thủ ngữ - những khía cạnh tương đương của kí hiệu
nhỏ|375x375px|[[Wiener Schnitzel, một món ăn truyền thống của Áo làm từ thịt không xương được làm mỏng bằng một cái vồ, và tẩm bột chiên giòn, trứng, bột mì rồi rán]] nhỏ|250x250px|[[Apfelstrudel]] **Ẩm thực Áo**
nhỏ|Ẩm thực Calalunya **Ẩm thực Catalunya** là các món ăn từ vùng tự trị Catalunya. Nó cũng có đề cập đến ẩm thực tương đồng của Roussillon và Andorra, ẩm thực Andorra có một món
thumb|_[[Bacalhau_, cá tuyết khô muối của Bồ Đào Nha]] **Ẩm thực Bồ Đào Nha** chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải. Sự ảnh hưởng của thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha cũng
**Âm nhạc Cộng hòa Séc** tập hợp các nền âm nhạc truyền thống của đất nước Cộng hòa Séc hoặc các vùng đất lịch sử trong khuôn khổ quốc gia này, tức các vùng đất
thumb|Một số món ăn phổ biến của Afghanistan, theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: 1. Kebab thịt cừu non nướng ([[Danh sách kebab|seekh kabab); 2. Kabuli palaw và salad; và 3.
Ngành **công nghiệp âm nhạc Đông Á**, khu vực bao gồm các vùng Trung Quốc, Đài Loan, bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản, là một ngành kinh tế phát triển nhanh chóng khi là
**Jeffrey Scott Buckley** (17 tháng 11 năm 1966 – 29 tháng 5 năm 1997), tên lúc nhỏ là **Scott Moorhead**, là một nhạc sĩ người Mỹ. Sau một thập kỷ làm nghệ sĩ guitar phòng
nhỏ|[[Feijoada (Đậu đen hầm Brazil) và một số món ăn khác.]] **Ẩm thực Brazil** chịu ảnh hưởng của ẩm thực châu Âu, châu Phi và Anh Điêng Mỹ. Phong cách ẩm thực rất khác nhau
**Ẩm thực Thụy Sĩ** chịu nhiều ảnh hưởng vùng miền, bao gồm từ Pháp, Đức và Ý và cũng có nhiều món ăn cụ thể đến từ Thụy Sĩ. Xa xưa Thụy Sĩ là một quốc gia của những
phải|nhỏ|300x300px|_Piada_ hoặc _[[piadina_ với bresaola (bò muối). _Piadina_ không chỉ là món ăn của San Marino mà cũng rất phổ biến trong khu vực xung quanh, Emilia-Romagna.]] Vì San Marino là một vi quốc gia
**Trò chơi âm thanh** hay **audio game** hoặc **trò chơi audio**, là một trò chơi điện tử có thể chơi trên một thiết bị như máy tính cá nhân. Nó tương tự như một thiết
nhỏ|Môi nhỏ âm hộ (môi âm hộ bên trong) là các nếp da dọc ở giữa âm hộ (bộ phận sinh dục nữ bên ngoài) giữa môi lớn âm hộ tròn dày hơn (môi âm