Ái Tân Giác La Ô Lạp Hy Xuân (sinh năm 1958) là một nhà ngôn ngữ học và nhà sử học Trung Quốc người Mãn Châu nổi tiếng với nhiều tác phẩm nghiên cứu lịch sử và chữ viết của người Khiết Đan, Nữ Chân và Mãn Châu. Bà cũng được biết đến với vai trò nhà sử học nghiên cứu về nhà Liêu và nhà Kim. Bà hiện là giáo sư tại Đại học Ritsumeikan chi nhánh Châu Á Thái Bình Dương tại Nhật Bản.
Tiểu Sử
Ái Tân Giác La Ô Lạp Hy Xuân sinh ra và sống tại Bắc Kinh, là cháu nội của , con gái của ; cả hai đều là những học giả nổi tiếng về Nữ Chân và Mãn Châu. Kim Quang Bình vốn tên Hằng Hú, là hậu duệ đời thứ 6 của của Vinh Thân vương Vĩnh Kỳ, con trai thứ năm vua Càn Long. Ông từng là người cuối cùng tập tước Vinh Thân vương khi được phong Phụng ân Trấn quốc công vào năm 1912 lúc nhà Thanh còn tồn tại. Một tổ tiên khác của gia đình này chính là nhà thơ Cố Thái Thanh, thiếp thất của Bối lặc Dịch Hội – con trai của Vinh Quận vương Miên Ức, cháu nội của Vinh Thân vương Vĩnh Kỳ.
Bà học tại Đại học Dân tộc Trung Quốc ở Bắc Kinh, về sau học lấy bằng tiến sĩ tại Đại học Kyoto ở Nhật Bản. Bà từng là học giả nghiên cứu tại Trung tâm Nghiên cứu Văn hóa Á-Âu của Đại học Kyoto, và hiện là giáo sư tại trường Đại học Ritsumeikan chi nhánh Châu Á Thái Bình Dương ở thành phố Beppu, tỉnh Oita, Nhật Bản.
Bà hiện đang sống tại Nhật Bản, kết hôn với , một nhà sử học người Nhật về Trung Quốc. Từ khi kết hôn, bà lấy tên . Tên gốc của bà, Ulhicun (Ulhiqun), nghĩa là "Trí Tuệ" (Gốc động từ: Ulhimbi, nghĩa là để hiểu), bà đổi tên thành Chieko cũng cùng một nghĩa.
Tác phẩm
Liên quan đến Nữ Chân
- A Study of the Jurchen Dictionary, Fugasha, 2001
- A New Study of Jurchen Language and Scripts, Meizendo, 2002
- "The Stone-Carved Jurchen Inscriptions on the Nine Peaks Cliff of Mongolia", in Researchon Inscriptions of Jin Dynasty in Mongolia, Report of the Scientific Project Grant-in-Aid JSPS,Basic Research(C), 2005
- History of the Liao and Jin Dynasties and the Khitai and Jurchen Scripts, Academic series inmemory of Jin Qizong, No.2, Association of Eastern Literature and History, 2004
- "On a Jin-Dynasty Stele in the Jurchen Large Script Excavated near the Shangjing Site: InCommemoration of the 90th Anniversary of Late Jin Qizong", Researches on Eastern Literatureand History, 2008.2
- 全面解读了韩国国立中央博物馆所藏的《庆源女真大字碑》和《北青女真大字石刻》(韩半岛から眺めた契丹女真》京都大学学术出版会,2011年)
Liên quan đến Khiết Đan
- A Study of the Khitai Language and Scripts, Academic series in memory of Jin Qizong, No.1, Association of Eastern Literature and History, 2004
- _A Study of the Khitai Large Script,_Academic series in memory of Jin Qizong, No.3, Association of Eastern Literature and History, 2005
- A Study of the History of the Liao Era in View of Khitan Epitaphs, Shokadoh, 2006
- A Study of the Khitai Language and Scripts (2004)
- History of the Liao and Jin Dynasties and the Khitai and Jurchen Scripts (2004)
- A Study of the Khitai Large Script (2005)
- 《契丹语诸形态の研究》京都大学·东亚历史文化研究会 2011年 [http://www.axjlzp.com/pron80.html]
Liên quan đến Mãn Châu
- Manchu Grammar and Manchu Reader , Neimeng gureenmin chubanshe, (Japanese edition,Kitakyushsu Chugoku Shoten):
A Phonological Study of Manchu Language, Genbunsha: a comprehensive study of phonology, grammar, and scripts of the Manchu language.
Ancient Manchu Myths, Neimeng gureenmin chubanshe, (Japanese edition, Kitakyushsu Chugoku Shoten)
** A Collection of Studies on the Manchu by Three Generations of Scholars from Aisin Gioro Family, Yuanfang chubanshe, 1996
- Mǎnyǔ Yǔfǎ 滿語語法 (1983), Ngữ Pháp Mãn Châu
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ái Tân Giác La Ô Lạp Hy Xuân **(sinh năm 1958) là một nhà ngôn ngữ học và nhà sử học Trung Quốc người Mãn Châu nổi tiếng với nhiều tác phẩm nghiên cứu lịch
**Cuộc chinh phục Hispania của La Mã** là một quá trình được bắt đầu bằng việc Cộng hòa La Mã chiếm giữ các vùng đất của người Carthage ở phía nam và phía đông vào
Sự kiện **Ý xâm chiếm Ai Cập** là một chiến dịch tấn công của Ý nhằm vào các lực lượng Anh, Khối Thịnh vượng chung và Pháp Tự do trong khuôn khổ giai đoạn đầu
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Như Ý truyện** (tiếng Trung: 如懿傳, tiếng Anh: _Ruyi's Royal Love in the Palace_) là một bộ phim truyền hình dài tập đề tài hậu cung được đầu tư một cách hoành tráng
**Thanh Thánh Tổ** (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 165420 tháng 12 năm 1722), Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng đế** (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và cũng
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
nhỏ|phải|Tượng con Tê giác trước [[Bảo tàng d'Orsay của Henri Alfred Jacquemart, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm tê giác của Johann Dietrich Findorff **Hình tượng
**Legion Romana** tức **Quân đoàn La Mã**, **Binh đoàn La Mã** là một đơn vị tổ chức của Quân đội La Mã trong giai đoạn từ Cộng hòa La Mã tới Đế quốc La Mã.
**Uyển Dung** (chữ Hán: 婉容; 13 tháng 11, năm 1906 - 20 tháng 6, năm 1946), Quách Bố La thị, biểu tự **Mộ Hồng** (慕鸿), hiệu **Thực Liên** (植莲), là nguyên phối Hoàng hậu của
**Hách Xá Lý** (; Pinyin: Hesheli; Manchu: _Hešeri_), là một họ người Mãn thuộc Kiến Châu Nữ Chân. Nguồn gốc họ này xuất phát từ bộ tộc Hách Xá Lý với địa bàn sinh sống
**Thanh Mục Tông** (chữ Hán: 清穆宗; 27 tháng 4 năm 1856 – 1 tháng 6 năm 1875), Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng đế** (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh
**Lương phi Vệ thị** (chữ Hán: 良妃衛氏; 1661 - 29 tháng 12 năm 1711), nguyên Giác Nhĩ Sát thị (覺爾察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi
**Nguyễn Phúc Tần** (chữ Hán: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), hay **Nguyễn Thái Tông**, tước hiệu **Dũng Quận công** (勇郡公), và được người trong lãnh thổ gọi là
Ngày **5 tháng 2** là ngày thứ 36 trong lịch Gregory. Còn 329 ngày trong năm (330 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *249 – Thừa cơ Hoàng đế Tào Phương cùng Đại tướng
**Ngày 2 tháng 9** là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận). Còn 120 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *47 TCN – Pharaoh Cleopatra VII tuyên
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Trịnh – Nguyễn phân tranh** (chữ Hán: 鄭阮紛爭) là thời kỳ phân chia lãnh thổ giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở
**Ioannes II Komnenos** (, _Iōannēs II Komnēnos_; 13 tháng 9, 1087 – 8 tháng 4, 1143) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1118 đến năm 1143. Còn gọi là "Ioannes Hiền minh" hay "Ioannes Nhân
Nạn diệt chủng **Holocaust** (từ tiếng Hy Lạp: **': _hólos_, "toàn bộ" và _kaustós_, "thiêu đốt"), còn được biết đến với tên gọi **Shoah_' (tiếng Hebrew: , _HaShoah'', "thảm họa lớn"), là một cuộc diệt
**_Vẻ đẹp Mỹ_** (tựa gốc: **_American Beauty_**) là một bộ phim chính kịch của Hoa Kỳ công chiếu năm 1999, do Alan Ball viết kịch bản và là tác phẩm đạo diễn đầu tay của
**Chuẩn Cát Nhĩ Hãn quốc** (chữ Hán: 準噶爾汗國) hay **Hãn quốc Zunghar**, là một đế quốc du mục trên thảo nguyên châu Á. Hãn quốc nằm trên khu vực được gọi là Dzungaria và trải
nhỏ|327x327px|Phụ nữ Việt Nam thời kỳ [[Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959)|chiến tranh (theo học ở Leipzig, Đông Đức).]] **Phụ nữ Việt Nam** là nguồn nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Người Hoa** () là một dân tộc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được công nhận là một trong 54 dân tộc của Việt Nam. Các tên gọi khác của họ là **người Minh**,
**Trại tập trung Auschwitz** ( ) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc Xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Trận cầu Milvius** là trận đánh diễn ra giữa hai hoàng đế La Mã Constantinus I và Maxentius vào ngày 28 tháng 10 năm 312. Trận chiến này được đặt theo tên của cây cầu
**Nhạc Chung Kỳ** (chữ Hán: 岳锺琪, 1686 – 1754), tự **Đông Mỹ** (東美), hiệu **Dung Trai** (容齋), người Thành Đô, Tứ Xuyên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời Khang Hi
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Mirage 2000** là một loại máy bay tiêm kích đa nhiệm do hãng Dassault Aviation của Pháp thiết kế và chế tạo. Nó được thiết kế vào cuối những năm của thập niên 1970 như
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
thumb|_Comencia la Comedia_, 1472 **_Thần khúc_** ( , nghĩa đen: "Vở kịch Thần thánh") là một trường ca của nhà thơ Ý thời Trung cổ Dante Alighieri (1265-1321), là một trong số những nhà thơ
**Trận Gaugamela** (tiếng Hy Lạp: _Γαυγάμηλα_) còn gọi là **trận Arbela**, diễn ra vào ngày 1 tháng 10 năm 331 trước Công nguyên, giữa liên quân Hy Lạp do vua xứ Macedonia Alexandros III chỉ
**Hryhorii Savych Skovoroda** (; 3 tháng 12 năm 1722 - 9 tháng 11 năm 1794) là một triết gia người gốc Cossack Ukraine sinh sống và làm việc tại Đế quốc Nga. Ông là một
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2** là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại Việt diễn ra trên lãnh thổ Đại Việt từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 5 năm
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Những cuộc chiến tranh của Alexandros Đại Đế** là một loạt các cuộc chinh phục vũ lực của vua Macedonia Alexandros III ("Đại Đế"), đầu tiên chạm trán với nước Ba Tư hùng mạnh của