✨536 TCN

536 TCN

536 TCN là một năm trong lịch La Mã. Trong đế chế La Mã, nó được gọi là năm 218 Ab urbe condita. Việc xác định năm 536 TCN cho năm nay đã được sử dụng từ thời kỳ thời Trung cổ, khi lịch Anno Domini trở thành phương pháp phổ biến ở châu Âu trong những năm đặt tên.

Sự kiện

Sinh

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**536 TCN** là một năm trong lịch La Mã. Trong đế chế La Mã, nó được gọi là năm 218 Ab urbe condita. Việc xác định năm 536 TCN cho năm nay đã được sử
**Yên Huệ công** (chữ Hán: 燕惠公; trị vì: 544 TCN-536 TCN), tên thật là **Cơ Khoản**, là vị vua thứ 26 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Sở Linh vương** (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là **Hùng Kiền** (熊虔) hay **Hùng Vi** (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Tề Cảnh công** (chữ Hán: 齊景公, bính âm: Qí Jǐng Gōng; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), họ **Khương** (姜) hay **Lã** (呂), tên thật là **Chử Cữu** (杵臼), là vị quốc quân thứ
**Sở Bình vương** (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là **Hùng Khí Tật** (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là **Hùng Cư** (熊居) hay **Mị Cư** (羋居), là vị vua
**Tần Ai công** (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là **Tần Tất công** (_秦毕公_), **Tần Bi công** (_秦㻫公_), **Tần Bách công** (_秦栢公_), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần
**Trần Ai công** (chữ Hán: 陳哀公; trị vì: 568 TCN-534 TCN), tên thật là **Quy Nhược** (媯弱), là vị vua thứ 22 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Sái Linh hầu** (chữ Hán: 蔡靈侯; trị vì: 542 TCN-531 TCN), tên thật là **Cơ Bàn** (姬般), là vị vua thứ 18 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Yên Điệu công** (chữ Hán: 燕悼公; trị vì: 535 TCN-529 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Không rõ tên thật và thân
**Kỷ Văn công** (chữ Hán: 杞文公; trị vì: 549 TCN-536 TCN), tên là **Tự Ích Cô**, là vị vua thứ 13 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Ngô Dư Sái** (chữ Hán: 吳餘祭; trị vì: 547 TCN-531 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Ông mang họ Cơ, là
**Yên Giản công** (_chữ Hán_:燕簡公) có thể đề cập đến: ## Danh sách * Yên Giản công Cơ Khoản, vị quân chủ thứ 26 của nước Yên, có thụy hiệu khác là Huệ Công, trị
**Archimedes thành Syracuse** (tiếng Hy Lạp: ; khoảng 287 trước Công Nguyên – khoảng 212 trước Công Nguyên), phiên âm tiếng Việt: **Ác-si-mét,** là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát
**Kỷ Bình công** (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là **Tự Úc**, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Niên hiệu Nhật Bản** là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ
**Mông Cổ** là một quốc gia nội lục nằm tại nút giao giữa ba khu vực Trung, Bắc và Đông của châu Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với vùng Ngoại Mông trong
**Đại Armenia** (tiếng Armenia: Մեծ Հայք _Mets Hayk_), cũng gọi là **Vương quốc Đại Armenia **, là một vương quốc độc lập từ năm 190 TCN tới năm 387, và là một quốc gia chư
**Khổng Môn Thập triết** (孔門十哲) là nhóm 10 triết gia lỗi lạc của Nho giáo Trung Quốc thời kỳ đầu, tất cả đều là môn đệ do Khổng Tử trực tiếp truyền dạy, được chia
**Aqaba** (, ) là thành phố ven biển duy nhất của Jordan và là thành phố lớn và đông dân nhất ven vịnh Aqaba. Với vị trí ở cực nam Jordan, Aqaba là trung tâm
Quần đảo Ionia. **Quần đảo Ionia** (tiếng Hy Lạp hiện đại: Ιόνια νησιά, _Ionia nisia_; tiếng Hy Lạp cổ, Katharevousa: _Ἰόνιοι Νῆσοι_, _Ionioi Nēsoi_; ) là một nhóm đảo tại Hy Lạp. Chúng được gọi
nhỏ|phải|Một cục vàng đường kính 5 mm (0,2 inch) (dưới đáy), trọng lượng khoảng 1,263 g, có thể được dát mỏng bằng đập búa thành vàng quỳ diện tích khoảng 0,5 m² (5,4 foot vuông).
**Napoli** (; tiếng Hy Lạp cổ đại: Νεάπολις – _Neapolis_ có nghĩa là "_thành phố mới_", còn phổ biến với tên gọi **Naples** trong tiếng Anh và tiếng Pháp) là thành phố lớn thứ ba
**Arles** (_Ác Là_, tiếng Occitan Provençal: **_Arle_** ) là một thành phố thuộc tỉnh Bouches-du-Rhône và vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur của Pháp. Với lịch sử hơn 2.500 năm, đây là một trong những thành phố cổ
**Split** (, như trong từ tiếng Anh _split_; ; xem tên khác) là thành phố lớn thứ hai của Croatia, đồng thời là thành phố lớn nhất vùng Dalmatia. Nó nằm bên bờ phía đông