✨15 TCN

15 TCN

Năm 15 TCN là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

Sinh

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thế kỉ 15 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1500 TCN và kết thúc vào năm 1401 TCN. ## Sự Kiện thumb|right|Tượng [[Thutmosis III ở bảo tàng Museum, Vienna]] Ai Cập chinh
**Năm 15 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Mitanni** () là quốc gia của người Hurria ở phía bắc Lưỡng Hà vào khoảng 1500 TCN, vào thời đỉnh cao của mình trong thế kỷ 14 TCN quốc gia này bao gồm lãnh thổ
thumb|Bán cầu Đông năm 1300 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] Thế kỉ 13 TCN bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1300 TCN và
nhỏ|Antikensammlung-Kykladenmuseum 004 **Thập niên 760 TCN** hay **thập kỷ 760 TCN** chỉ đến những năm từ 760 TCN đến 769 TCN. ## Sự kiện 763 TCN— Ngày 15 tháng 6 — Nhật thực vào ngày
**Năm 1 TCN (trước công nguyên)** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ### Theo địa điểm #### Nhà Hán * Hán Ai Đế qua đời, em họ là Hán Bình Đế mới
**300 TCN** là một năm trong lịch Roman. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất *15 tháng 2: Socrates, triết học gia Hy Lạp
**624 TCN** là một năm trong lịch La Mã. ## Sự kiện Năm Đức Phật ra đời (Ngày 8 tháng 4 theo lịch Ấn cổ và ngày 15 tháng 4 theo Phật lịch và Âm
**Tiberius** (; 16 tháng 11 năm 42 TCN – 16 tháng 3 năm 37), là vị Hoàng đế La Mã thứ hai, sau cái chết của Augustus vào năm 14 đến khi qua đời vào
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Văn minh Mycenae** hay **Hy Lạp thời kỳ Mycenae** là giai đoạn cuối cùng của thời đại đồ đồng tại Hy Lạp, kéo dài từ khoảng năm 1750 TCN - 1050 TCN. Giai đoạn Mycenae
**Tân Khánh Kỵ** (chữ Hán phồn thể: 辛慶忌; chữ Hán giản thể: 辛庆忌, ? – 12 TCN) tên tự là **Tử Chân**, đại thần và tướng lĩnh thời Tây Hán, người Địch Đạo. ## Tiểu
Ngày **15 tháng 3** là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 291 ngày trong năm. ## Sự kiện *44 TCN – Nhà độc tài vĩnh viễn của Cộng hòa La
**Marcus Valerius Messalla Barbatus** (11 TCN - 20/21) từng là chấp chính quan của Đế quốc La Mã. Ông là cha của La Mã Hoàng hậu Valeria Messalina, chắt của Hoàng đế Augustus, và cha
**Trận Megiddo** diễn ra vào thế kỷ 15 trước Công nguyên giữa các lực lượng Ai Cập dưới sự chỉ huy của Pharaoh Thutmose III và một liên minh nổi loạn lớn của các nước
Ngày **15 tháng 1** là ngày thứ 15 trong lịch Gregory. Còn 350 ngày trong năm (351 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *69 – Otho đoạt lấy quyền lực tại thành La Mã,
Ngày **15 tháng 10** là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận). Còn 77 ngày trong năm. ## Sự kiện *869 – Quân của triều đình Đường chiếm được Bành
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
**Aulus Vitellius Germanicus**, tên khai sinh là ** Aulus Vitellius** và thường được gọi là **Vitellius **(; ngày 24 tháng 12 năm 15-22 tháng 12 năm 69), là một hoàng đế La Mã trị vì
thumb|Con dao găm với tên Nebkhepeshre Apepi. **Apepi** (cũng là **Ipepi**; Tiếng Ai Cập **') hoặc **Apophis** (; tên trị vì **Neb-khepesh-Re**, **A-qenen-Re** và **A-user-Re''') là một vị vua của Hạ Ai Cập dưới thời
- Máy Xông Khí Dung Unicare sử dụng hiệu quả trong các trường hợp hen suyễn,viêm mũi họng và các bệnh hô hấp khác - Máy thiết kế nhỏ gọn tiện mang theo và dễ
Thông số kỹ thuật: Nguồn điện: AC 220V, 50Hz Tốc độ phun tối đa: 0.1 mL/phút Áp lực nén tối đa: 0.15 MPa Lưu lượng thổi: 10L/phút Độ ồn: 65 dB (A) Trọng lượng máy:
**Maaibre Sheshi** (cũng là **Sheshy**) là một vị vua của các vùng đất thuộc Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Vương triều, vị trí trong biên niên sử, khoảng thời gian và
**Sở** (chữ Hán: 楚國), (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / **Srikrung**) đôi khi được gọi **Kinh Sở** (chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Augustus** (; ; sinh 23 tháng 9 năm 63 TCN — 19 tháng 8 năm 14, tên khai sinh là **Gaius Octavius** và được biết đến với cái tên **Gaius Julius Caesar Octavianus** giai đoạn
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Tiếng Latinh cổ điển** (tiếng Latinh: _Latinitas_ "thiện ngữ" hoặc _Sermo latinus_ "tiếng nói tốt", tiếng Anh: _Classical Latin_) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử
Bộ binh Auxilia đang vượt sông, có lẽ là [[sông Donau|sông Danube, bằng cầu phao trong Cuộc chiến Chinh phục Dacia của Hoàng đế Trajan (101 - 106 CN). Có thể nhận ra họ từ
**Gaius Julius Caesar** viết theo người La Mã là **Gaivs Ivlivs Caesar** (; 12 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một vị tướng và chính khách người La
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
nhỏ|Bức ảnh này trích trong một chương về [[Ấn Độ trong cuốn _Câu chuyện về các quốc gia của Hutchison_, mô tả Ajatashatru đến thăm Đức Phật để giác ngộ tội lỗi của mình.]] **Phật
:link= _Bài này viết về thành phố Roma. "Rome" được chuyển hướng đến đây. Với những mục đích tìm kiếm khác, vui lòng xem La Mã (định hướng)._ **Roma** (tiếng Latinh và tiếng Ý: _Roma_
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**Trường Sa** (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: _Chángshā_; Wade-Giles: _Chang-sha_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Hồ Nam, thuộc vùng Nam Trung Bộ
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Tấn Điệu công** (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), họ **Cơ** (姬), tên thật là **Chu** (周) hay **Củ** (糾), còn được gọi là **Chu tử** (周子) hoặc **Tôn Chu** (孫周),
**Nam Việt** (tiếng Quan Thoại: 南越 / _Nányuè_, tiếng Quảng Đông: 南粤 / _Naam4 jyut6_) là một quốc gia được lãnh đạo bởi **nhà Triệu** tồn tại trong giai đoạn 203 TCN – 111 TCN
**Sở Khoảnh Tương vương** (chữ Hán: 楚頃襄王, 329 TCN-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN. Trong thời gian ở Tần, Hùng Hoành có mâu thuẫn với đại phu Hữu Tư của Tần. Năm
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
thumb|Các khu định cư cổ đại tại Krym và khu vực xung quanh thumb|Đồng xu từ [[Chersonesus biểu thị Artemis, hươu, bò, dùi cui và bao đựng tên ()]] Lịch sử thành văn của bán
**Trận Adys** là một trận chiến trong Chiến tranh Punic lần thứ nhất giữa quân đội Carthage do Bostar, Hamilcar và Hasdrubal cùng chỉ huy và quân đội La Mã do Marcus Atilius Regulus chỉ
**Âu Lạc** (chữ Hán:甌貉/甌駱;) là nhà nước cổ của người Việt cổ được thành lập tại miền Bắc Việt Nam bởi một nhân vật có thật tên là Thục Phán (An Dương Vương). Nhà nước
**Iran** ( **' ), quốc hiệu là **Cộng hòa Hồi giáo Iran** ( **' ), còn được gọi là **Ba Tư** (Persia), là một quốc gia tại khu vực Tây Á. Iran có biên giới
**Rhodes** (, _Ródos_, ) là một hòn đảo của Hy Lạp, nằm ở đông nam biển Aegea. Đây là đảo lớn nhất của quần đảo Dodecanese cả trên tiêu chí diện tích và dân số,
thumb|upright=1.38|Đoạn mở đầu sử thi _[[Odyssey|Odyse_ của Hómēros]] **Tiếng Hy Lạp cổ đại** là hình thức tiếng Hy Lạp được sử dụng trong thế kỷ 15 TCN đến thế kỷ 3 TCN. Được nói bởi
**Lưu Cứ** (Phồn thể: 劉據; giản thể: 刘据, 128 TCN - 91 TCN), hay còn gọi là **Lệ Thái tử** (戾太子) hoặc **Vệ Thái tử** (衛太子), là Hoàng trưởng tử của Hán Vũ Đế Lưu
**Hiếu Chiêu Thượng Quan Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭上官皇后, 89 TCN - 37 TCN), cũng gọi **Thượng Quan Thái hậu** (上官太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng, vị Hoàng