✨1 TCN
Năm 1 TCN (trước công nguyên) là một năm trong lịch Julius.
Sự kiện
Theo địa điểm
Nhà Hán
- Hán Ai Đế qua đời, em họ là Hán Bình Đế mới 8 tuổi được Vương Mãng đưa lên ngôi. *Vương Mãng được cô của mình là Thái hoàng thái hậu Vương Chính Quân bổ nhiệm làm Đại tư mã, trở thành Nhiếp chính của nhà Hán.
- Đại tư mã Đổng Hiền, người từng là nam sủng của Hán Ai Đế, tự sát cùng vợ.
Đế quốc La Mã
- Gaius Caesar cưới Livilla, con gái của Antonia Minor và Nero Claudius Drusus để nhận được sự tin tưởng và ủng hộ.
- Nhà hát La Mã, Cartagena do Gaius và Lucius Caesar xây dựng đã hoàn thành.
- Aulus Caecina Severus được Hoàng đế Augustus bổ nhiệm làm lãnh sự, thay cho Cossus Cornelius Lentulus Gaetulicus và Lucius Calpurnius Piso.
Vương quốc Kush
- Natakamani kế vị Amanishakheto làm Vua của Kush.
Triều đại Satavahana
- Satakarni III nối ngôi Kunatala Satakarni.
Sinh
- Nguyễn Thị Cẩm Hoa, danh tướng thời Hai Bà Trưng.
Mất
- Triệu Phi Yến
- 15 tháng 8 – Hán Ai Đế (sinh 27 TCN)
- Đổng Hiền (sinh 23 TCN)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|450x450px|Từ trên cùng bên trái theo chiều kim đồng hồ: [[Đền Parthenon|Parthenon, một ngôi đền cũ ở Athens, Hy Lạp; Aristoteles, một nhà triết gia người Hy Lạp; Đức Phật Thích-ca Mâu-ni, một nhà tu
**Thế kỷ 1 TCN** là khoảng thời gian tính từ thời điểm ngày đầu tiên của năm 100 TCN đến hết ngày cuối cùng của năm 1 TCN. ## T TCN -9 -99
**Năm 1 TCN (trước công nguyên)** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ### Theo địa điểm #### Nhà Hán * Hán Ai Đế qua đời, em họ là Hán Bình Đế mới
**Thập niên 0 TCN** là giai đoạn giữa năm 9 TCN và năm 1 TCN, chín năm cuối cùng trước Công nguyên. Đây là một trong hai khoảng thời gian dạng thập niên "0 đến
Bán cầu Đông vào cuối Thế kỷ 3 TCN. **Thế kỷ 3 trước công nguyên** (TCN) bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 300 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm
**Gaius Marcius Censorinus** (mất khoảng 2 CN) là một nghị sĩ La Mã, người đã được bầu làm chấp chính quan năm 8 TCN. ## Tiểu sử Là một thành viên của giới bình dân
**Năm 34 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Thế kỷ 8 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 800 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 701 TCN. ## Sự kiện ### Thập niên 790 TCN * 797
**Thế kỷ 6 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 600 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 501 TCN. Bản đồ thế giới năm 500 TCN. -4 -94
Bán cầu Đông cuối thế kỷ 2 TCN. **Thế kỷ 2 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 101 TCN. Nó được
**Năm 21 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
thumb|right|Bản đồ thế giới vào thế kỷ 5 TCN **Thế kỷ 5 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 500 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 401 TCN.
thumb|Bản đồ thế giới năm [[323 TCN (vào lúc Alexandros Đại đế mất)]] **Thế kỷ 4 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 400 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của
**Thế kỷ 9 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 900 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 801 TCN. ## Sự kiện ### Thập niên 890 TCN
**Thế kỷ 10 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 1000 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 901 TCN. ## Sự kiện Sự hình thành của Ấn giáo (đạo
**Thế kỷ 7 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 700 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 601 TCN.
**Cuộc vây hãm Alexandria** là một loạt các cuộc đụng độ và trận chiến xảy ra giữa quân đội dưới trướng của Julius Caesar, Cleopatra VII với Arsinoe IV và Ptolemaios XIII, diễn ra giữa
**Năm 1** (I) là một năm thường bắt đầu từ ngày Thứ Bảy trong lịch Gregory và một năm bắt đầu vào ngày thứ Bảy của lịch Julius đón trước. Năm liền kề trước là
**Hán Thành Đế** (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 17 tháng 4, 7 TCN), húy **Lưu Ngao** (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai
**Hán Ai Đế** (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là **Lưu Hân** (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông ở ngôi từ
**Thế kỷ 12 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 1101 TCN ## Sự kiện 1200 TCN : Nền văn minh đầu
**Trận Utica** xảy ra năm 203 TCN giữa quân đội của Roma và Carthage trong chiến tranh Punic lần thứ hai nhằm tranh chấp quyền thống trị trên vùng phía Tây Địa Trung Hải. Bằng
**Đổng Hiền** (chữ Hán: 董賢; 22 TCN - 1 TCN), biểu tự **Thánh Khanh** (聖卿), là một quan viên nhà Tây Hán, nổi tiếng vì là nam sủng của Hán Ai Đế Lưu Hân. Vì
**Thập niên 770 TCN** hay **thập kỷ 770 TCN** chỉ đến những năm từ 770 TCN đến 779 TCN. ## Sự kiện 778 TCN — Agamestor, vua của Athens , chết sau 17 năm trị
**Thiên niên kỷ 3 TCN** là thời gian từ năm 3000 TCN đến hết năm 2001 TCN, nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory. ## Sự kiện * Khoảng 2202 TCN - 1766 TCN:
**Trận Beneventum **(Năm 275 TCN) là trận chiến cuối cùng xảy ra giữa quân đội của Pyrros của Ipiros (không có đồng minh Samnite) với người La Mã, được chỉ huy bởi chấp chính quan
**Văn hóa Sa Huỳnh** là một nền văn hóa khảo cổ được xác định ở vào khoảng năm 1000 TCN đến cuối thế kỷ thứ 2. Nền văn hóa Sa Huỳnh là một trong ba
**Phó hoàng hậu** (chữ Hán: 傅皇后; ? - 1 TCN) là Hoàng hậu của Hán Ai Đế Lưu Hân, quân chủ thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử
**Thiên niên kỷ 5 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 5000 TCN đến hết năm 4001 TCN. Nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory.
**Thiên niên kỷ 4 TCN** là thời gian từ năm 4000 TCN đến hết năm 3001 TCN, nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory.
Tùy theo quan điểm của các sử gia, thời kỳ Bắc thuộc lần 1 của Việt Nam kéo dài ít nhất là 150 năm và lâu nhất là 246 năm (xem bài _Bắc thuộc lần
**Năm 22 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất * Lưu Nguyên công chúa (刘元公主; thế kỷ 1—22 TCN)
## Sự kiện *11 tháng 2 - Theo truyền thống, vào ngày 1 tháng 1 năm Tân Dậu, Thiên hoàng Jimmu bắt đầu trị vì và thành lập nên Nhật Bản. *Tấn Hiến công sai
Dưới đây là biên niên sử thế giới các sự kiện nổi bật diễn ra từ năm 3200 Trước Công nguyên đến năm 0. **_Chú thích_**: Dấu "**-**" biểu thị thời gian Trước Công nguyên.
**Văn hóa Đông Sơn** là một nền văn hóa cổ đã xuất hiện vào khoảng năm 800 Trước Công Nguyên, từng tồn tại ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và Bắc Trung bộ
**Chiến tranh Crete **(205-200 TCN) là cuộc chiến giữa vua Philippos V của Macedonia, Liên minh Aetolia, các thành phố của Crete (trong đó có Olous và Hierapytna là quan trọng nhất) và cướp biển
**Năm 59 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện *Liên minh tam hùng lần thứ 1 được thành lập. ## Sinh ## Mất
**Năm 53 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện *Liên minh tam hùng lần thứ 1 kết thúc. ## Sinh ## Mất *Marcus Licinius Crassus
**Năm 30 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất * 1 tháng 8, Marcus Antonius
**Athenaeus Mechanicus** (? – ?) là tác giả của một cuốn sách viết về khí cụ vây thành, _Bàn về máy móc_ (). Ông được giới học giả hiện đại gán cho danh tính **Athenaeus
**Phượng** (), là một nhà khoa học Trung Quốc (nhà giả kim) vào thế kỷ thứ nhất TCN. Bà là nhà giả kim thuật nữ được công nhận sớm nhất ở Trung Quốc. Bà chỉ
**Trận Asculum** (hoặc **Ausculum**) đã diễn ra năm 279 trước Công nguyên giữa người La Mã dưới sự chỉ huy của chấp chính quan Publius Decius Mus với liên quân Tarentum-Osci-Samnium và quân đội Ipiros
**Meges** (; thế kỷ thứ 1 TCN) là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, sinh tại Sidon ở Phoenicia, người đã thực hành tại Rome với danh tiếng và thành công lớn, ngay trước
**Sách 1 Ma-ca-bê** (gọi là Ma-ca-bê thứ nhất) là một sách trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Do Thái vào khoảng năm 100 trước Công nguyên bởi một tác giả Do Thái. Sách này
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập