✨Thập niên 0 TCN

Thập niên 0 TCN

Thập niên 0 TCN là giai đoạn giữa năm 9 TCN và năm 1 TCN, chín năm cuối cùng trước Công nguyên. Đây là một trong hai khoảng thời gian dạng thập niên "0 đến 9" gồm 9 năm, cùng với thập niên 0.

Đây là danh sách sự kiện diễn ra trong thập niên 0 TCN xếp theo năm.

Sinh

  • 9 TCN Hán Bình Đế (d. 6) Asconius Pedianus, nhà sử học và viết kịch La Mã

Mất

  • 8 TCN Horace, nhà thơ La Mã (b. 65 TCN) Polemon, client king of Cilicia, Pontus, Colchis and the Bosporan Kingdom.
  • 7 TCN ** Hán Thành Đế (b. 51 TCN)
  • 6 TCN ** Lưu Hướng, học giả Trung Quốc
  • 1 TCN Hán Ai Đế (sinh 27 TCN) Triệu Phi Yến (sinh 32 TCN)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 0 TCN** là giai đoạn giữa năm 9 TCN và năm 1 TCN, chín năm cuối cùng trước Công nguyên. Đây là một trong hai khoảng thời gian dạng thập niên "0 đến
**Thập niên 0** bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 năm 1 Công nguyên và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 9 Công nguyên, bao gồm chín năm đầu tiên của Công nguyên.
**Năm 0** (còn gọi là **Năm Công nguyên**) là tên gọi được sử dụng bởi một số học giả khi làm việc với các hệ thống lịch. Trong sử dụng thông thường ở các nước
**Hiếu Thành Hứa hoàng hậu** (chữ Hán: 孝成許皇后, ? - 8 TCN) hay **Phế hậu Hứa thị**, là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Thành Đế Lưu Ngao - vị Hoàng đế thứ 12 của
**Phùng Viện** (chữ Hán: 馮媛; ? - 6 TCN), còn gọi **Hiếu Nguyên Phùng Chiêu nghi** (孝元馮昭儀) hoặc **Phùng Tiệp dư** (馮婕妤), là một phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Trung
**Triệu Phi Yến** (Phồn thể: 趙飛燕; giản thể: 赵飞燕; 45 TCN - 1 TCN), còn gọi **Hiếu Thành Triệu Hoàng hậu** (孝成趙皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Thành Đế Lưu Ngao - vị
**Hiếu Nguyên Phó Chiêu nghi** (chữ Hán: 孝元傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là **Định Đào Phó Thái hậu** (定陶傅太后), **Định Đào Cung vương mẫu** (定陶恭王母) hoặc **Hiếu Nguyên Phó Hoàng hậu** (孝元傅皇后),
**Hán Thành Đế Triệu Chiêu nghi** (chữ Hán: 汉成帝趙昭儀, ? - 7 TCN), thường được gọi **Triệu Hợp Đức** (趙合德), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị
Horace, tranh của Anton von Werner **Horace** (tên đầy đủ bằng Latin: **Quintus Horatius Flaccus**. 8 tháng 12 năm 65 tr. CN – 27 tháng 11 năm 8 tr. CN) – là nhà thơ của
**Thiên niên kỷ**, còn gọi là **thiên kỷ**, là một khoảng thời gian dài 1000 năm. 3 thiên niên kỷ là 3000 năm. ## Đếm năm ### Số thứ tự Phương pháp lúc ban đầu
**Niên đại học** là khoa học về trật tự phát sinh sự kiện lịch sử theo thời gian. **Niên đại học đại cương** là khoa học định vị và dung giải chuỗi thời gian của
**Archimedes thành Syracuse** (tiếng Hy Lạp: ; khoảng 287 trước Công Nguyên – khoảng 212 trước Công Nguyên), phiên âm tiếng Việt: **Ác-si-mét,** là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát
**Hán Thành Đế** (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 17 tháng 4, 7 TCN), húy **Lưu Ngao** (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai
**Herodes I** (theo tiếng Latinh; ; ; kh. 72 TCN – 4 TCN hoặc 1 TCN), hay **Herodes Cả**, **Herodes Vĩ đại**, một số văn bản tiếng Việt dịch thành "Hêrôđê Đại đế", là vị
**Hán Ai Đế** (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là **Lưu Hân** (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông ở ngôi từ
**Ban Tiệp dư** (chữ Hán: 班婕妤, khoảng 48 TCN - 2 TCN), là một phi tần của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều Tây Hán trong lịch sử Trung
**Nero Claudius Drusus Germanicus** (khoảng 28 tháng 3 năm 38 TCN - ngày 14 tháng 9 năm 9 TCN), tên khai sinh là **Decimus Claudius Drusus** còn gọi là **Drusus**, **Drusus I**, **Nero Drusus**, hoặc
**So Seo-no** (?), hay Soseono, (소서노, 召西奴 - _Triệu Tây Nô_) là công chúa của Jolbon hay Jolbon - Buyeo (부여, 夫餘, _Phù Dư_), vợ thứ hai của Đông Minh Vương và là nhân vật
**Kim Oa Vương** (89 TCN — ?; tiếng Hàn: 금와왕) là vị vua thứ hai (88 - 22 TCN) của vương quốc Đông Phù Dư, một vương quốc cổ trên bán đảo Triều Tiên và
**Polemon Pythodoros**, còn được gọi là **Polemon I** hoặc **Polemon I của Pontos **(tiếng Hy Lạp: ο Πολέμων Πυθόδωρος, 1 thế kỷ trước Công nguyên, qua đời năm 8 trước Công nguyên), ông là vua
**Phó hoàng hậu** (chữ Hán: 傅皇后; ? - 1 TCN) là Hoàng hậu của Hán Ai Đế Lưu Hân, quân chủ thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử
**Cleopatra Selene II** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Κλεοπάτρα Σελήνη; cuối năm 40 trước Công nguyên - ngày 6 tháng 12 trước Công nguyên), còn được gọi là **Cleopatra VIII của Ai Cập** hoặc **Cleopatra
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Hệ thập phân** (**hệ đếm cơ số 10**) là hệ đếm dùng số 10 làm cơ số. Đây là hệ đếm được sử dụng rộng rãi nhất trong các nền văn minh thời hiện đại.
**Ashoka Đại Đế** (br. **𑀅𑀲𑁄𑀓** sa. _aśoka_, pi. _asoka_, zh. 阿育王, hv. A Dục) là vị vua thứ ba của vương triều Ma-gát-đa (sa. _maurya_, zh. 孔雀, hv. Khổng Tước) thời Ấn Độ xưa, trị
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Vương triều thứ Ba Mươi Mốt của Ai Cập cổ đại** (**Vương triều thứ 31**) là một vương triều thuộc Thời kỳ Hậu nguyên và **Thời kỳ Satrap Ai Cập thứ hai** đã tồn tại
**Bologna** (, , ; ; ) là một thành phố ở đông bắc nước Ý, là thủ phủ vùng Emilia-Romagna (plaine du Pô) và thuộc tỉnh Bologna. Bologna là thành phố đông dân thứ bảy
**Aristarchus xứ Samos** hay **Aristarch xứ Samos** (; 310 TCN – khoảng 230 TCN) là một nhà thiên văn và nhà toán học người Hy Lạp, sinh ra trên đảo Samos ở Hy Lạp. Ông
**Ptolemaios XV Caesar Philometor Philopator** (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος ΙΕ Φιλοπάτωρ Φιλομήτωρ Καῖσαρ, _Ptolemaios IE Philopatōr Philometor Kaisar_; Latin: _Ptolemaeus XV Philipator Philometor Caesar_; 23 tháng 6 năm 47 TCN - 30 tháng 8 năm
thumb **Ptolemaios XIV** (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος, Ptolemaios, năm 60 TCN/59 BC-44 trước Công nguyên và trị vì 47 TCN-44 trước Công nguyên), là con trai của vua Ptolemaios XII của Ai Cập và một
**Alexandros Helios** (; cuối năm 40 TCN – không rõ, nhưng có thể trong khoảng năm 29 và 25 TCN) là một vị hoàng tử nhà Ptolemaios và là người con trai cả của nữ
**Artaxerxes IV Arses** là vua nhà Achaemenes của Ba Tư (338 TCN – 336 TCN). Ông là con trai út của vua Artaxerxes III và Atossa và không được dự kiến là sẽ thừa kế
**Trận Gaugamela** (tiếng Hy Lạp: _Γαυγάμηλα_) còn gọi là **trận Arbela**, diễn ra vào ngày 1 tháng 10 năm 331 trước Công nguyên, giữa liên quân Hy Lạp do vua xứ Macedonia Alexandros III chỉ
**Antiochos II Epiphanes**, còn được gọi là **Antiochos II của Commagene** (tiếng Hy Lạp: Ἀντίοχος ὀ Ἐπιφανής, thế kỷ thứ 1 TCN) là một người có huyết thống Armenia và Hy Lạp. Antiochos II là
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
Đền Parthenon nhìn từ phía đồi Pnyx **Parthenon** (tiếng Hy Lạp: Παρθενών) là một ngôi đền thờ thần Athena, được xây dựng vào thế kỷ 5 trước Công nguyên ở Acropolis. Đây là công trình
**_Trang Tử_**, hay còn được biết đến rộng rãi hơn trong tiếng Việt với tên gọi **_Nam Hoa kinh_**, là một tác phẩm triết học, văn học Trung Quốc cuối thời Chiến Quốc (476–221 TCN)
**Trường Sa** (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: _Chángshā_; Wade-Giles: _Chang-sha_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Hồ Nam, thuộc vùng Nam Trung Bộ
**Công Nguyên** (viết tắt là **CN**) là thuật ngữ được sử dụng để đánh số năm trong Lịch Julius và Lịch Gregory. Thuật ngữ này là gốc từ tiếng Latinh thời Trung Cổ, **A** là
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
Trung tâm thành phố Köln Nhà thờ lớn Köln và khu vực lân cận về ban đêm nhỏ|phảo|Khu phố Chợ Cũ (_Alter Markt_) ở Köln **Köln** hay **Koeln** (phiên âm tiếng Việt: **Cô-lô-nhơ** hay **Ku-ên**;
**Định tuổi bằng carbon-14** (còn gọi là **định tuổi bằng carbon phóng xạ** hay đơn thuần là **định tuổi bằng carbon**) là phương pháp lợi dụng các thuộc tính của đồng vị carbon-14 – một
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
phải|Bài toán II.8 trong _Arithmetica_ của Diophantus, với chú giải của Fermat và sau đó trở thành định lý Fermat cuối cùng (ấn bản 1670) **Định lý cuối cùng của Fermat** (hay còn gọi là
nhỏ|[[Gốm Bát Tràng]] nhỏ|Một thợ gốm tại nơi làm việc ở [[Morena, Ấn Độ ]] nhỏ|Đồ gốm từ [[Vùng đất Székely|Székely Land, Romania, được bán ở Budapest.]] **Đồ gốm** là các sản phẩm chứa đựng
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại