✨Yarkand
Yarkand (âm Hán Việt: Sa Xa, chữ Hán giản thể: 莎车县) là một huyện thuộc địa khu Kashgar, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 8969 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 650.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 7 khu công sở, 7 trấn, 22 hương và 7 nông lâm trường quốc doanh. Yarkand nằm ở độ cao khoảng 1189 m, ở rìa nam của sa mạc Taklamakan ở lòng chảo Tarim. Huyện này đã từng là thủ đô của một vương quốc Phật giáo trên nhánh nam của con đường tơ lụa. Ốc đảo này có sông Yarkand chảy từ phía bắc của dãy núi Côn Lôn.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Yarkand** (âm Hán Việt: Sa Xa, chữ Hán giản thể: 莎车县) là một huyện thuộc địa khu Kashgar, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 8969 ki-lô-mét vuông, dân
**Hươu Yarkand** hay còn gọi là **hươu Tarim** hay **hươu Lop Nor** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus yarkandenis_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc từ vùng Trung Á. ##
**Sông Tarim** (tiếng Trung: 塔里木河; bính âm Tǎlǐmù Hé; Hán-Việt: Tháp Lý Mộc Hà, tiếng Duy Ngô Nhĩ: تارىم دەرياسى) là con sông chính tại Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương
**Moghulistan** (Mughalistan, Hãn quốc Moghul) (từ tiếng Ba Tư: مغولستان, Moqulestân / Moġūlistān), còn được gọi là **Đông Sát Hợp Đài Hãn quốc** (tiếng Trung Quốc: 东 察合台 汗国; bính âm: Dōng Cháhétái Hànguó) là
Cảnh quan sa mạc Taklamakan Sa mạc Taklamakan tại [[lòng chảo Tarim.]] nhỏ|phải|Một [[quạt bồi tích khổng lồ giữa các dãy núi Côn Lôn và Altun-Tagh tạo thành ranh giới phía nam của sa mạc
**_Theridion_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. Đây là một chi nhện phân bố ở Hà Lan. ## Các loài * _T. abruptum_ Simon, 1884 — North Africa * _T. accoense_ Levy, 1985 —
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
**_Steatoda_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. Chi này bao gồm khoảng 120 loài. ## Các loài *_Steatoda adumbrata_ (Simon, 1908) – Australia (Western Australia) *_Steatoda aethiopica_ (Simon, 1909) – Central Africa *_Steatoda alamosa_
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát
nhỏ|Cảnh Pranidhi, chùa 9 (Hang 20). Động Thiên Phật Bezeklik. nhỏ|Thương nhân [[Sogdiana cúng dường cho Thích-ca Mâu-ni. Động Thiên Phật Bezeklik.]] nhỏ|Tượng bán thân của một vị [[Bồ tát từ Kucha, thế kỷ thứ
**Cưu-ma-la-thập** (chữ Nho: 鳩摩羅什; tiếng Phạn: **Kumārajīva**; dịch nghĩa là **Đồng Thọ**; sinh năm 344, mất năm 413) là một dịch giả Phật học nổi tiếng, chuyên dịch kinh sách từ văn hệ tiếng Phạn
**Đế quốc Quý Sương**, tức **Đế quốc Kushan** (vào khoảng thế kỷ thứ 1–3), là một cường quốc cổ đại tại Trung Á. Vào thời đỉnh cao (105-250), đế chế này trải dài từ Tajikistan
**Nikolai Ivanovich Vavilov** () (25/11/1887 – 26/1/1943) là một nhà thực vật học và nhà di truyền học nổi tiếng của Nga và Liên Xô, được biết đến nhiều nhất vì đã nhận dạng ra
**Người Duy Ngô Nhĩ** hay **Người Uyghur** (tiếng Uyghur: ئۇيغۇرلار (chữ Ả Rập), уйғурлар (chữ Kirin), tiếng Trung ) là một sắc tộc người Turk sống chủ yếu ở khu tự trị Tân Cương, Trung
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
**Dãy núi Côn Lôn** hay **Côn Lôn sơn** (tiếng Trung phồn thể: 崑崙山, giản thể: 昆仑山, bính âm: Kūnlún Shān) là một trong những dãy núi dài nhất tại châu Á, nó trải dài trên
Sa mạc Taklamakan trong **lòng chảo Tarim**. **Lòng chảo Tarim**, (tiếng Trung: 塔里木盆地, Hán-Việt: Tháp Lý Mộc bồn địa) là một trong số các lòng chảo khép kín lớn nhất trên thế giới có diện
**Ngọc** (), **ngọc thạch** hay **ngọc bích** là một thuật ngữ chung cho hai loại đá trang trí khác nhau được sử dụng làm đồ trang sức hoặc đồ trang trí. Ngọc thường được gọi
**Thập toàn võ công** hay **Thập đại chiến dịch** () là một thuật ngữ do triều đình nhà Thanh đặt ra để chỉ 10 chiến dịch quân sự lớn dưới thời hoàng đế Càn Long
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**_Lepus_** là một chi thỏ trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Lepus_ _timidus_ Linnaeus, 1758. ## Các loài nhỏ|_[[Lepus capensis_]] Chi
thumb|Khung xương thỏ Alaska (_Lepus othus_) trưng bày ở Bảo tàng xương. **Họ Thỏ** (**Leporidae**) là một họ động vật có vú gồm thỏ và thỏ đồng, gồm hơn 60 loài còn sinh tồn. Từ
**Cervinae** hay còn gọi là **Hươu Cựu thế giới** là một phân họ thuộc loài hươu nai phân bố ở các vùng Cựu lục địa (gồm châu Âu và châu Á và Bắc Châu Phi
**_Dictyna_** là một chi nhện trong họ Dictynidae. ## Các loài *_D. abundans_ Chamberlin & Ivie, 1941 – USA *_D. agressa_ Ivie, 1947 – USA *_D. alaskae_ Chamberlin & Ivie, 1947 – North America, Northern
**_Tibellus_** là một chi nhện trong họ Philodromidae. ## Các loài * _Tibellus affinis_ O. P.-Cambridge, 1898 — Mexico * _Tibellus armatus_ Lessert, 1928 — Central, Southern Africa * _Tibellus asiaticus_ Kulczynski, 1908 — Russia,
**Cervini** hay **Hươu thực sự** là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới). Phân bộ này gồm có các chi là: * Chi _Dama_ * Chi _Axis_ * Chi _Rucervus_
**Kongur Tagh** or **Kongkoerh** (Uyghur: , _Коңур Тағ_; , _Hongor Tag_; ) (còn gọi là Kongur) với độ cao 7.649 m là ngọn núi cao nhất Tân Cương ở Trung Quốc. thumbnail|Kongur Tagh (trái) and
**Chiến tranh Tân Cương** () là một loạt các cuộc xung đột vũ trang diễn ra tại Tân Cương thuộc Trung Hoa Dân Quốc trong thời đại quân phiệt, nội chiến Trung Quốc và thời
thumb|upright|Sứ giả [[Đế quốc Sasan|Ba Tư triều kiến thời nhà Đường. Trích từ tranh _Vương hội đồ_ (王会图), khoảng năm 650]] **_Chức cống đồ_** (, tranh vẽ việc dâng cống của quan chức) là các
**Tashkurgan** (tiếng Uyghur: تاشقورغان بازىرى, **Ташқурган**; tiếng Sarikoli: [tɔʃqyrʁɔn buzur]; tiếng Trung Quốc: 塔什库尔干镇; bính âm Hán ngữ: Tǎshíkùěrgān zhèn) là tên của một thị trấn nằm ở khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.
nhỏ|Tầm nhìn của Muztagh Ata khi nhìn từ xa lộ Karakoram **Muztagh Ata**, or **Muztagata** (tiếng Uyghur: مۇز تاغ ئاتا, tiếng Музтағ Ата, nghĩa đen theo đúng câu chữ là "cha lớn của núi băng";
Dưới đây là danh sách các hãn của Hãn Quốc Sát Hợp Đài từ khi Sát Hợp Đài được thừa hưởng các vùng đất cai trị cho đến khi bị người Chuẩn Cát Nhĩ và
**Yunus Khan** (k.1416 - 1487) (tiếng Duy Ngô Nhĩ: يونس خان), là hãn của Moghulistan từ năm 1462 cho đến khi ông qua đời vào năm 1487. Ông được nhiều nhà sử học xác định