✨Wade-Giles

Wade-Giles

Wade – Giles (, ), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh. Người sáng tạo ra phương án này là Thomas Wade hồi giữa thế kỷ 19, và người hoàn thiện nó là Herbert Giles thể hiện trong từ điển Trung – Anh năm 1892.

Wade – Giles từng được sử dụng rộng rãi ở các nước nói tiếng Anh, được sử dụng trong một số cuốn sách tham khảo tiêu chuẩn và trong tất cả các sách về Trung Quốc xuất bản trước năm 1979. Nó đã thay thế hệ thống latinh hóa Nam Ninh vốn từng phổ biến cho đến tận cuối thế kỷ 19. Ngày nay, đến lượt nó lại bị thay thế gần như hoàn toàn bởi phương án bính âm Hán ngữ do chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xây dựng năm 1958. Tuy nhiên, hiện vẫn còn nhiều tên người và địa danh ở Đài Loan được phiên âm bằng Wade – Giles.

Các bảng dưới đây cho thấy cách Wade-Giles biểu âm cho mỗi âm Quan thoại (in đậm), cùng với ký hiệu phiên âm IPA tương ứng (ngoặc vuông), và các cách biểu diễn tương đương trong Chú âm và Bính âm Hán ngữ

Tên viết tắt

Thay vì ts, ts ’và s, Wade – Giles viết tz, tz’ và ss trước ŭ . (bên dưới).

Âm sau cùng

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Wade – Giles** (, ), đôi khi được viết tắt là **Wade**, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh. Người sáng tạo ra phương
**Herbert Allen Giles** (, 8 tháng 12 năm 184513 tháng 2 năm 1935) là một nhà ngoại giao và nhà Hán học người Anh, giữ chức giáo sư tiếng Trung tại Đại học Cambridge trong
nhỏ|413x413px|"Quốc ngữ" (國語, _Guóyǔ_) được viết bằng chữ Hán phồn thể và giản thể, tiếp theo là bính âm Hán ngữ, Gwoyeu Romatzyh, Wade–Giles và Yale|thế= **Latinh hóa tiếng Trung Quốc** là việc sử dụng
**Đới Quý Đào** (tiếng Hoa: 戴季陶; bính âm: Dài Jìtáo; 6 tháng 1, 1891 – 21 tháng 2 năm 1949) là một nhà báo Trung Hoa, một trong những đảng viên Quốc dân đảng và
thumb|4 chữ cái đầu của chú âm (Bopomofo)|thế= Bút thuận của chú âm (đỏ→lục→lam) và [[bính âm tương ứng]] **Chú âm phù hiệu** (; Chú âm phù hiệu: ) hay **chú âm**, cũng được gọi
phải|Tấm bản đồ thế giới này được một số người coi là sao chép lại công trình do Trịnh Hòa thực hiện. Niên đại khoa học của nó sẽ được hoàn thành trong năm 2006
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Hồ Điệp** (tiếng Trung: 胡蝶; Wade-Giles: Hu Tieh; năm 1907 hoặc năm 1908 - 23 tháng 4 năm 1989), còn được gọi theo tên tiếng Anh của bà là **Butterfly Wu**, là một trong những
**Hà Bỉnh Lệ** (tiếng Trung: 何炳棣; bính âm: Hé Bǐngdì; Wade – Giles: Ho Ping-ti; 1917–2012), cũng thường được viết dưới cái tên P.T. Ho, là một sử gia người Mỹ gốc Hoa. Ông đã
nhỏ|Chén "ngũ bảo", thời [[Minh Hiến Tông|Thành Hóa (1464-1487), 2,9 × 7 cm, [http://www.britishmuseum.org/research/collection_online/collection_object_details.aspx?objectId=3180781&partId=1 Percival David Foundation.767].]] **_Đấu thái_** (tiếng Trung: 斗彩, bính âm: _doucai_, Wade-Giles: _tou-ts'ai_) là một kỹ thuật trang trí đồ sứ
nhỏ|Vò rượu trang trí cá chép trong ao sen, niên đại [[Minh Thế Tông|Gia Tĩnh (1521–1567) thời Minh.]] nhỏ|Vò ngũ thái trang trí [[Bát Tiên|bát tiên, niên đại Vạn Lịch (1573–1620).]] **_Ngũ thái_** (tiếng Trung:
nhỏ|Chân dung Bồ Tiên Vạn Nô **Bồ Tiên Vạn Nô** (Tiếng Trung giản thể: 蒲鲜万奴; Tiếng Trung Phồn thể: 蒲鮮萬奴; Wade–Giles: _P'u-hsien Wan-nu_) là 1 thủ lĩnh người Nữ Chân đã thành lập vương quốc
**Bắc Trực Lệ** (phồn thể: 北直隸; giản thể: 北直隶; Wade–Giles: Pei _Chih-li_) là một khu vực hành chính tại Trung Hoa dưới thời nhà Minh. Ban đầu khu vực này được gọi là Bắc Bình
**Khai Nguyên Thông bảo** () đôi khi được viết theo Latinh hoá là _Kai Yuan Tong Bao_ hoặc sử dụng phương pháp phiên âm Wade-Giles đánh vần là _K'ai Yuan T'ung Pao_ , là một
Dòng sông Mê kông Sông **Mê Kông** là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng nơi sông bắt nguồn thuộc tỉnh Thanh Hải, chảy qua
Tượng mẫu Hoàng Hà tại [[Lan Châu]] **Hoàng Hà** (tiếng Hán: 黃河; pinyin: _Huáng Hé_; Wade-Giles: _Hwang-ho_, " hoàng nghĩa là màu vàng của mặt trời, hà nghĩa là mặt bằng, ghép lại hoàn chỉnh
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Hàng Châu** (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang. Hàng Châu
phải|Hoàng Hải (Yellow Sea) **Hoàng Hải** (tiếng Hán: 黄海, Wade-Giles: _Huang-hai_) là một biển nhỏ thuộc Thái Bình Dương nằm giữa bán đảo Triều Tiên và Trung Quốc, ở phía bắc Đông Hải. Tên "Hoàng
nhỏ|Một điểm đáng tham quan tại Tân Trúc là Đông Môn (cổng thành phía đông). Di tích hào cổ quanh thành ngày nay vẫn còn. **Tân Trúc** (chữ Hán: 新竹, bính âm: _Xīnzhú_, POJ: _Sin-tek_,
**Thái Luân** (còn gọi là **Sái Luân**; tiếng Hán: 蔡倫; bính âm:_Cài Lún_; Wade-Giles: _Ts'ai Lun_; tên tự: 敬仲 _Kính Trọng_; 50–121) là một thái giám Trung Quốc, được xem là người sáng chế ra
**Chu Dung Cơ** (tiếng Hán: 朱镕基; phanh âm: Zhū Róngjì; Wade-Giles: Chu Jung-chi; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1928) là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Phương án bính âm Hán ngữ** (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: _Hán ngữ bính âm phương án_), thường gọi ngắn là **bính âm**, **phanh âm** hay **pinyin**, là cách thức sử dụng
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
Sông Tô Châu **Sông Tô Châu** (; Wade-Giles: Su-chou-ho; phiên âm Hán Việt _"Tô Châu hà"_) là một con sông nhỏ tại Trung Quốc chảy qua trung tâm thành phố Thượng Hải. Tên gọi của
**Đài Bắc** (, Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo _IPA: tʰǎipèi_ trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) và là thành phố trung tâm của một vùng
**Đảo Đài Loan** (Chữ Hán chính thể: 臺灣 hoặc 台灣; Chữ Hán giản thể: 台湾; Bính âm: _Táiwān_; Wade-Giles: _T'ai-wan_; tiếng Đài Loan: _Tâi-oân_) là một hòn đảo ở khu vực Đông Á, ngoài khơi
nhỏ|Tào Quốc Cữu **Tào Quốc Cữu** (tiếng Trung: 曹國舅, bính âm: Cáo Guó Jiù, Wade-Giles: Ts'ao Kuo-ch'iu) là một trong số 8 vị Tiên (Bát Tiên) của Đạo giáo. Một thuyết cho rằng ông là
nhỏ|Trương Quả Lão cưỡi lừa, tay cầm [[ngư cổ.]] **Trương Quả Lão** (tiếng Trung: 張果老; bính âm: Zhāng Guǒ Lǎo; Wade-Giles: Chang Kuo Lao; 596-735), còn có tên là **Trương Quả** (張果), là một trong
Thiết Quải Lý **Thiết Quải Lý** (铁拐李/鐵拐李, bính âm: Tiěguǎi Lǐ, Wade-Giles: T'ieh-kuai Li) hay còn gọi là **Lý Thiết Quải**, là một trong số 8 vị tiên (Bát Tiên) của Đạo giáo. Vị tiên
nhỏ|phải|Lam Thái Hòa. Hình bát tiên tại [[Huế. Lam Thái Hòa ở đây dường như là một cô gái, mặc xiêm y đỏ, mang theo lẵng hoa]] **Lam Thái Hòa** (tiếng Trung: 藍采和; bính âm:
nhỏ|Hàn Tương Tử **Hàn Tương Tử** (tiếng Trung: 韓湘子, bính âm: Hán Xiāng Zi, Wade-Giles: Han Hsiang Tzu), tự Thanh Phu (清夫), là một trong số 8 vị tiên (Bát Tiên) của Đạo giáo. Theo
nhỏ|phải|Hà Tiên Cô **Hà Tiên Cô** (tiếng Trung: 何仙姑, bính âm: Hé Xiān Gū, Wade-Giles: Ho Hsien-ku), có tên là Hà Quỳnh (何瓊) hay Hà Tú Cô (何秀姑) và có lẽ là vị tiên nữ
Ảnh vệ tinh của sông Hoàng Phố và [[Phố Đông ]] Tập tin:20090426 Shanghai 5243.jpg **Hoàng Phố** (; Wade-Giles: Huang-p'u Chiang; Hán Việt: Hoàng Phố giang; có nghĩa _"bến sông vàng"_) là một con sông
Bốn thanh điệu của _guo_ như được viết trong các chữ (giản thể bên trái, phồn thể bên phải) và Quốc Ngữ La Mã Tự (Gwoyeu Romatzyh). Âm điệu khác nhau được bôi màu đỏ.
**Trương Xuân Kiều** (tiếng Trung giản thể: 张春桥; phồn thể: 張春橋; bính âm: Zhāng Chūnqiáo; Wade-Giles: Chang Ch'un-chiao) (1917–21 tháng 4 năm 2005). Ông nguyên là ủy viên Bộ chính trị Đảng cộng sản Trung
"**Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc**" (), hiện là quốc ca của Trung Hoa Dân Quốc. Bài hát này còn được nhiều người gọi không chính thức là **Tam Dân chủ nghĩa ca**. ## Lược
**Sông Tư** (**Tư Giang** hay **Tư Thủy**, chữ Hán giản thể: 资江 hay 资水; chữ Hán phồn thể: 資江 hay 資水; bính âm: zī jiāng; Wade-Giles: Tzu¹-chiang¹) là một trong bốn con sông lớn nhất
**Triệu** là một họ phổ biến của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 趙, Bính âm: Zhao, Wade-Giles: Chao) và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ:
nhỏ|phải|họ Công Tôn viết bằng chữ Hán **Công Tôn** (chữ Hán: 公孫, Bính âm: Gongsun, Wade-Giles: Kung-sun) là một họ của người Trung Quốc. ## Nguồn gốc Họ **Công Tôn** có nguồn gốc lâu đời.
**Tư Mã** (chữ Hán: 司馬, Bính âm: Sima, Wade-Giles: Ssu-ma) là một họ của người Trung Quốc. Họ này là một trong 60 họ kép (gồm hai chữ) trong danh sách _Bách gia tính_. ##
nhỏ|phải|Họ Hứa viết bằng chữ Hán **Hứa** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 許, Bính âm: Xu, Wade-Giles: Hui)
**Trịnh** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này tương đối phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc (giản thể: 郑, Bính âm: Zhèng, Wade-Giles: Cheng) và Triều Tiên
**Hoa Mộc Lan** (Phồn thể: 花木蘭; giản thể: 花木兰; bính âm: Huā Mùlán; Wade–Giles: Hua1 mu4 lan2) là một nhân vật nữ anh hùng trong truyền thuyết dân gian của Trung Quốc. Nhân vật này
**Tô** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 소, Romaja quốc ngữ: So) và Trung Quốc (chữ Hán: 蘇, Bính âm: Su). Trong danh sách
**Đổng** (; Wade-Giles: Tung3) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Chữ Đổng (董) trong tiếng Trung còn có
**Chu Đức** (tiếng Trung: 朱德, pinyin: _Zhū Dé_, Wade-Giles: _Chu Teh_, tên tự: **Ngọc Giai** 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh
**Diệp Kiếm Anh** (giản thể: 叶剑英, phồn thể: 葉劍英, bính âm: _Yè Jiànyīng_, Wade-Giles: _Yeh Chien-ying_; 28 tháng 4 năm 1897 - 22 tháng 10 năm 1986) là một vị nguyên soái của Cộng hòa
**Lâm Bưu** (林彪, bính âm: _Lín Biāo_; Wade-Giles: _Lin Piao_; tên khai sinh: 林育蓉 **Lâm Dục Dung**; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa