Vương quốc Judah phía Nam (màu vàng) và Vương quốc Israel phía Bắc
Vương quốc Judah (tiếng Do Thái מַלְכוּת יְהוּדָה; chuyển tự: Malḫut Yəhuda; phát âm Tiberias: Malḵûṯ Yəhûḏāh) là một trong hai vương quốc được thành lập khi Vương quốc Israel Thống nhất phân chia, nó cũng được gọi là Vương quốc phía Nam để phân biệt với Vương quốc còn lại ở phía Bắc. Theo Kinh Thánh, Vương quốc Thống nhất tan rã theo sau sự kiện các chi tộc phương Bắc từ chối công nhận Rehoboam, thuộc nhà David của chi tộc Judah ở phương Nam, làm vua. Các chi tộc này hình thành nên một vương quốc tiếp tục lấy tên là Israel, còn được gọi là Vương quốc Samaria. Chỉ còn hai chi tộc Judah và Benjamin vẫn trung thành với Nhà David và tạo thành Vương quốc Judah. Hai vương quốc phía Bắc và phía Nam cùng tồn tại cách không hòa thuận cho tới khi Vương quốc phía Bắc bị người Assyria phá hủy khoảng năm 722/721 TCN. Vương quốc phía Nam tiếp tục tồn tại cho tới khi dần lệ thuộc vào Đế quốc Tân Babylon và biến mất khi trở thành một tỉnh của Đế quốc này vào năm 586 TCN.
Các vua của Judah:
Rehoboam: 931 - 913 TCN, con trai của Salomon
Abijah: 913 - 911 TCN, con trai của Rehoboam
'Āsā': 911 - 870 TCN, con trai của Abijah
Yehoshafat: 870 - 849 TCN, con trai của Asa
Jehoram: 849 - 842 TCN
Ahaziah: 842 - 841 TCN, con trai của Jehoram
Nữ hoàng Athaliah: 841 – 836 TCN
Jehoash: 836 – 796 TCN, cháu trai của Nữ hoàng
Amaziah: 796 – 767 TCN
Uzziah: 767 - 750 TCN
Yotam: 750 – 732 TCN
Ahaz: 732 – 716 TCN
Hezekiah: 716 – 687 TCN, bị con trai là Manasseh đánh bại và phế truất
Manasseh: 697 – 643 TCN
Amon: 643 – 641 TCN, bị cận thần ám sát
Josiah: 640 - 609 TCN, bị quân Ai Cập đánh bại và sát hại
Jehoahaz: 609 TCN (3 tháng), bị Pharaoh Ai Cập là Necho II phế truất
Jehoiakim: 609 – 598 TCN, anh trai của Jehoahaz
Jeconiah, 598 - 597 TCN (4 tháng), bị vua Nebuchadnezzar II của Tân Babylon phế truất
Zedekiah: 597–586 TCN, chú của Jeconiah. Năm 586 TCN, Judah bị Tân Babylon đánh bại, vua bị giam cầm và các con trai đều bị quân Tân Babylon sát hại. Viên chỉ huy Tân Babylon là Gedaliah làm Toàn quyền, nhưng đến năm 582 TCN ông ta bị những người dân Judah do Ismael khởi nghĩa ám sát thành công.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Vương quốc Judah phía Nam (màu vàng) và Vương quốc Israel phía Bắc **Vương quốc Judah** (tiếng Do Thái מַלְכוּת יְהוּדָה; chuyển tự: _Malḫut Yəhuda_; phát âm Tiberias: _Malḵûṯ Yəhûḏāh_) là một trong hai vương
:_Bài này viết về Vương quốc Israel nguyên khởi, được cai trị bởi Saul, David và Solomon; về vương quốc phía bắc trong thời phân chia sau đó, xin xem Vương quốc Israel (Samaria). Về
Vương quốc **in đậm** là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ. ## Châu Phi * Ai Cập cổ đại - (3150 TCN - 30 TCN) * Vương quốc Kerma - (2500 TCN -
:_Bài này viết về Vương quốc Israel phía Bắc trong thời kì phân chia, về vương quốc thống nhất ban đầu, xin xem Vương quốc Israel (thống nhất)._ Vương quốc Israel phía Bắc (màu xanh)
**Vương quốc Hasmoneus** (/ hæzmə ˡ niən / Tiếng Do Thái: חשמונאים, Hashmonayim, âm thanh) là một nhà nước độc lập của người Do Thái tồn tại từ 140 TCN đến 37 TCN. Nhà Hasmoneus
**Vườn quốc gia Beit Guvrin-Maresha** là một vườn quốc gia ở miền trung Israel, nằm cách Kiryat Gat khoảng 13 km. Vườn quốc gia bao gồm các di tích của Maresha, một trong những thành phố
nhỏ|300x300px| Bức tranh _Phu tù tại Babylon_ - [[người Do Thái bị bắt làm phu tù từ Canaan đến Babylon, do hoạ sĩ Pháp James Tissot vẽ vào năm 1896.]] nhỏ|Trục xuất người Do Thái
thumb|upright|[[Dawit II|Lebna Dengel, _nəgusä nägäst_ (hoàng đế) của Ethiopia và thành viên của Vương triều Solomon.]] **Hoàng đế Ethiopia** (, nəgusä nägäst, "Vua của các vị vua"), còn được gọi là **atse** (, "hoàng đế"),
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Judea** hoặc **Judaea**, **Giu-đa**, **Giuđê** (; from , Standard _Yəhuda_, Tiberian _Yəhûḏāh_, , ; ) là Hebrew cổ và Kinh thánh Do Thái, đồng thời La Mã/Anh và tên hiện đại ngày nay của vùng
**Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Princesa de Asturias_, tiếng Asturias: Premios Princesa d'Asturies), trước đây là **Giải thưởng thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Príncipe
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
Biểu trưng thường gặp của các tôn giáo Abraham: [[Ngôi sao David (ở trên cùng) của Do Thái giáo, Thánh giá (ở dưới bên trái) của Cơ Đốc giáo, và từ Allah được viết theo
nhỏ|phải|Họa phẩm về Tổ phụ Abraham chuẩn bị hiến tế Isaac, theo Kinh thánh Do Thái thì Abraham là tổ phụ của người Do Thái cổ **Lịch sử Do Thái** (_Jewish history_) là lịch sử
nhỏ|phải|Những chi tộc bị thất lạc **Mười chi tộc thất lạc** (_Ten Lost Tribes_) là những người từ Mười hai chi tộc Israel được cho là đã bị lưu đày khỏi Vương quốc Israel (Samaria)
thumb|Tấm tượng quái vật bảo vệ mình bò có cánh, đầu người tại cung điện của [[Sargon II.]] **Assyria** là một vương quốc của người Akkad, ban đầu tồn tại với tư cách nhà nước
nhỏ|Bản vẽ kế hoạch tái thiết Thánh điện dựa trên [[Lời tiên tri|dự ngôn của tiên tri Ezekiel.]] nhỏ|Căn cứ vào [[Torah|Kinh Torah, đã tái thiết Thánh điện Mishkan, do Michael Osnis xây dựng mô
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
**Eilat** ( ) là một thành phố ở Quận Nam của Israel với dân số . Thành phố sở hữu một bến cảng và khu nghỉ mát tấp nập người qua lại ở rìa bắc
: **David** (1040—970 TCN; __; _Dawid_, "người được yêu quý") là vị vua thứ 2 của Vương quốc Israel thống nhất. Ông trị vì Judah từ khoảng năm 1010 TCN đến năm 1002 TCN, trị
**Bethlehem** (tiếng Ả Rập: **بيت لحم**, , nghĩa đen: "Nhà thịt cừu non"; tiếng Hy Lạp: Βηθλεέμ _Bethleém;_ , _Beit Lehem_, nghĩa đen: "Nhà bánh mì"; tiếng Việt còn gọi là **Bêlem **từ tiếng Bồ
nhỏ|Thung lũng Zin nhìn từ [[Midreshet Ben Gurion, nơi chôn cất David Ben-Gurion.]] **Negev** (còn được gọi là **Negeb**; , phát âm Tiberia: , ) là một khu vực hoang mạc và bán hoang mạc
**Thập niên 840 TCN** hay **thập kỷ 840 TCN** chỉ đến những năm từ 840 TCN đến 849 TCN. ## Sự kiện ## Mất 848 TCN: Tần quân , Jehoshaphat ( quốc vương thứ tư
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Đất Thánh** (; _Eretz HaQodesh_, tiếng Ả Rập: , ) là một khu vực nằm giữa Địa Trung Hải và bờ Đông sông Jordan, thường được xem là đồng nghĩa với Vương quốc Israel như
**Edward VI của Anh** (tiếng Anh: _Edward VI of England_; tiếng Pháp: _Édouar VI d'Angleterre_; tiếng Tây Ban Nha: _Eduardo VI de Inglaterra_; 12 tháng 10 năm 1537 – 6 tháng 7 năm 1553) là
**Granada** (tiếng Tây Ban Nha) là thành phố ở phía nam Tây Ban Nha, thủ phủ của tỉnh cùng tên ở Andalucía, dưới chân dãy núi Sierra Nevada, nơi hợp lưu của sông Genil và
**Lịch sử Palestine** là một lĩnh vực nghiên cứu về quá khứ trong khu vực của Palestine, nói chung được xác định là một khu vực địa lý ở Nam Levant giữa Biển Địa Trung
nhỏ|[[Hoàng đế La Mã Augustus trong vai thần Jupiter, tay cầm quyền trượng và quả cầu (nửa đầu thế kỷ 1 CN)]] **Thần quyền** là một dạng của chế độ chuyên quyền, trong đó một
**Con đường Nhà Vua** là một tuyến đường thương mại quan trọng ở khu vực Cận Đông cổ đại, kết nối Châu Phi và đồng bằng Lưỡng Hà. Tuyến đường chạy từ Ai Cập, xuyên
**Thập niên 910 TCN** hay **thập kỷ 910 TCN** chỉ đến những năm từ 910 TCN đến 919 TCN. ## Sự kiện 915 TCN (bởi William F. Albright ) - Cái chết của Rehoboam ,
Bản đồ Bờ Tây. **Bờ Tây** (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
**Osorkon I** là vị vua cai trị thứ nhì thuộc Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại, có niên đại kéo dài trên 30 năm (922 – 887 TCN). Ông đã
nhỏ|phải|Hình vẽ về thần Moloch **Moloch**, đôi khi cũng được đánh vần là **Molech** hay **Milcom** hoặc **Malcam** (tiếng Do Thái: מֹלֶךְ, mōlek - Tiếng Hy Lạp: Μολόχ - tiếng Ả rập: ملك - tiếng
**Salomon** (theo tiếng Latinh; , _Shlomoh_; _Solomōn_), hay **Solomon**, cũng được gọi là **Jedidiah** (Hebrew ), theo Kinh Thánh Hebrew (Sách Các Vua: 1 Vua 1-11, Sách Sử biên niên: 1 Sử biên niên 28-29,
**Thập niên 920 TCN** hay **thập kỷ 920 TCN** chỉ đến những năm từ 920 TCN đến 929 TCN. ## Sự kiện 928 TCN —Sau cái chết của Vua Solomon , con trai ông là
**Sir Frederick Gowland Hopkins ** (20.6.1861 Eastbourne, Sussex - 16.5.1947 Cambridge) là một nhà hóa sinh người Anh, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1929 (chung với Christiaan Eijkman) cho công
**515 Athalia**
**515 Athalia** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Themis và được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C,
**Thập niên 830 TCN** hay **thập kỷ 830 TCN** chỉ đến những năm từ 830 TCN đến 839 TCN. ## Sự kiện 836 TCN - Shalmaneser III của Assyria dẫn đầu một cuộc thám hiểm
**Athaliah **(; tiếng Hebrew: עֲתַלְיָה, nghĩa là "Chúa Trời cao quý"; ; ) là hoàng hậu Judah thông qua hôn nhân với Jehoram của Judah, hậu duệ của Vua David, và sau là nữ hoàng
Thần [[Khorsabad. Hiện vật bảo tàng Louvre.]] Vùng **Cận Đông cổ đại** là quê hương của các nền văn minh sơ khai thời cổ đại trong khu vực gần tương ứng với vùng Trung Đông
nhỏ|[[Isaiah, tiên tri quan trọng trong Thánh kinh Cựu ước, tranh thấp bích hoạ ở trần nhà nguyện Sistine do Michelangelo vẽ.]] **Tiên tri** (chữ Anh: _prophet_, chữ Hebrew cổ: נָבִיא, chữ Ả Rập: نبي),
thumb|Abraham tổ phụ người do thái cắt bao quy đầu để lập giao ước với Thiên Chúa - tranh vẽ từ thánh kinh của Jean de Sy, ca. 1355-1357 **Danh sách người Do Thái trong
**Saul** (/Sɔːl/; Tiếng Do Thái: **שָׁאוּל** – Šāʾūl, tiếng Hy Lạp: **Σαούλ**, phiên âm tiếng Việt: **Sa-un** hoặc **Sau-lơ** nghĩa là "đã cầu xin, đã cầu xin"), theo Kinh thánh Hebrew, là vị vua đầu