✨Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias

Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias

Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias (tiếng Tây Ban Nha: Premios Princesa de Asturias, tiếng Asturias: Premios Princesa d'Asturies), trước đây là Giải thưởng thân vương xứ Asturias (tiếng Tây Ban Nha: Premios Príncipe de Asturias), là một giải thưởng hàng năm của Tây Ban Nha được trao bởi Quỹ Nữ thân vương xứ Asturias (trước đây là Quỹ Thân vương xứ Asturias) cho các cá nhân hoặc tổ chức có đóng góp to lớn cho khoa học, nhân văn hoặc quan hệ công chúng

Giải thưởng sẽ được trao vào tháng Mười hàng năm trong một bổi lễ long trọng tại ở Oviedo, thủ đô của Thân vương quốc Asturias, và người trao giải sẽ là Nữ thân vương xứ Asturias. Tại buổi lễ, mỗi người đoạt giải sẽ nhận được một bằng khen, một bức tượng điêu khắc dành riêng cho giải thưởng của nhà điêu khắc người Tây Ban Nha Joan Miró và một huy hiệu giải thưởng khắc biểu tượng của Quỹ. Ngoài ra, mỗi hạng mục nhận được phần tiền trị giá €50,000; khoản tiền này sẽ được chia đều nếu hạng mục đó có nhiều hơn một người đoạt giải.

Vào năm 2004, giải thưởng này đã được UNESCO công nhận là "sự đóng góp đặc biệt vào di sản văn hóa của nhân loại".

Hạng mục giải và danh sách người đoạt giải

Nghệ thuật

  • 2002: Woody Allen
  • 2003: Miquel Barceló
  • 2004: Paco de Lucía
  • 2005: Maya Plisetskaya và Tamara Rojo
  • 2006: Pedro Almodóvar
  • 2007: Bob Dylan
  • 2008: Sistema de Orquesta Juvenil e Infantil de Venezuela
  • 2009: Norman Foster
  • 2010: Richard Serra
  • 2011: Riccardo Muti

Truyền thông và nhân văn

  • 2002: Hans Magnus Enzensberger
  • 2003: Ryszard Kapuściński và Gustavo Gutiérrez Merino
  • 2004: Jean Daniel
  • 2005: Alliance française, Società Dante Alighieri, Hội đồng Anh, Viện Goethe, Instituto Cervantes và Instituto Camões
  • 2006: National Geographic Society
  • 2007: Báo NatureScience
  • 2008: Google
  • 2009:
  • 2010: Zygmunt Bauman và Alain Touraine
  • 2011: Royal Society

Hợp tác Quốc tế

  • 2002: Ủy ban Nghiên cứu Khoa học châu Nam Cực
  • 2003: Luiz Inácio Lula da Silva
  • 2004: Chương trình Erasmus của Liên minh châu Âu
  • 2005: Simone Veil
  • 2006: Quỹ Bill và Melinda Gates
  • 2007: Al Gore
  • 2008: Ifakara Health Research and Development Centre (Tanzania), Malaria Research and Training Centre (Mali), Kintampo Health Research Centre (Ghana) và Manhiça Centre of Health Research (Mozambique)
  • 2009: Tổ chức Y tế Thế giới
  • 2010: International Cooperation on The Transplantation Society and the Spanish National Transplant Organization.
  • 2011: Bill Drayton

Văn học

  • 2002: Arthur Miller
  • 2003: Fatema Mernissi và Susan Sontag
  • 2004: Claudio Magris
  • 2005: Nélida Piñon
  • 2006: Paul Auster
  • 2007: Amos Oz
  • 2008: Margaret Atwood
  • 2009: Ismail Kadaré
  • 2010: Amin Maalouf
  • 2011: Leonard Cohen

Khoa học xã hội

  • 2002: Anthony Giddens
  • 2003: Jürgen Habermas
  • 2004: Paul Krugman
  • 2005: Giovanni Sartori
  • 2006: Mary Robinson
  • 2007: Ralf Dahrendorf
  • 2008: Tzvetan Todorov
  • 2009:
  • 2010:
  • 2011: Howard Gardner

Thể thao

  • 2002: Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil
  • 2003: Tour de France
  • 2004: Hicham El Guerrouj
  • 2005: Fernando Alonso
  • 2006: Đội tuyển bóng rổ quốc gia Tây Ban Nha
  • 2007: Michael Schumacher
  • 2008: Rafael Nadal
  • 2009: Yelena Isinbayeva
  • 2010: Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
  • 2011: Haile Gebrselassie

Khoa học và kỹ thuật

  • 2002: Robert E. Kahn, Vinton Cerf, Tim Berners-Lee và Lawrence Roberts
  • 2003: Jane Goodall
  • 2004: Judah Folkman, Tony Hunter, Joan Massagué Solé, Bert Vogelstein và Robert Weinberg
  • 2005: Antonio Damasio
  • 2006: Juan Ignacio Cirac
  • 2007: Ginés Morata Pérez và Peter Lawrence
  • 2008: Sumio Iijima, Shuji Nakamura, Robert Langer, George M. Whitesides và Tobin Marks
  • 2009: Martin Cooper và Raymond Tomlinson
  • 2010: David Julius, Linda Watkins và Baruch Minke
  • 2011: Joseph Altman, Arturo Álvarez-Buylla và Giacomo Rizzolatti

Hòa bình

  • 2002: Daniel Barenboim và Edward Said
  • 2003: J. K. Rowling
  • 2004: The Way of Saint James
  • 2005: The Daughters of Charity of Saint Vincent de Paul
  • 2006: UNICEF
  • 2007: Yad Vashem
  • 2008: Ingrid Betancourt
  • 2009:
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải thưởng Nữ thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Princesa de Asturias_, tiếng Asturias: Premios Princesa d'Asturies), trước đây là **Giải thưởng thân vương xứ Asturias** (tiếng Tây Ban Nha: _Premios Príncipe
**Leonor của Tây Ban Nha, Nữ Thân vương xứ Asturias** (tên đầy đủ: **Leonor de Todos los Santos de Borbón y Ortiz**; sinh ngày 31 tháng 10 năm 2005) là con trưởng của Quốc vương
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**María Isabel Francisca de Asís của Tây Ban Nha, Isabel của Tây Ban Nha hay Isabel de Borbón y Borbón** (; 20 tháng 12 năm 1851 – 22 tháng 4 năm 1931) là con gái
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Mary Henrietta của Anh hay Mary Henrietta, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Mary Henrietta of England_, _Mary Henrietta, Princess Royal_; 4 tháng 11 năm 1631 - 24 tháng 12 năm 1660), là một Vương
**Vương tộc Borbone-Hai Sicilie** (Tiếng Tây Ban Nha: _Casa de Borbón-Dos Sicilias_; Tiếng Ý: _Borbone delle Due Sicilie_; Tiếng Pháp: _Maison de Bourbon-Siciles_) là một nhánh của Vương tộc Bourbon Tây Ban Nha cai trị
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
**Élisabeth của Pháp** hay còn biết đến với tên gọi là **Élisabeth của Valois** hay **Isabel của Hòa Bình** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Francia_/_Isabel de Valois_/_Isabel de la Paz_; tiếng Pháp: _Élisabeth de
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Victoria của Liên hiệp Anh** (Alexandrina Victoria; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương Vương quốc Liên hiệp Anh từ ngày 20 tháng 6 năm 1837 cho đến
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Anna của Áo** (, ; 2 tháng 11 năm 1549 – 26 tháng 10 năm 1580), là Nữ Đại vương công Áo, sau thành Vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**María Luisa Josefina của Tây Ban Nha** (, 6 tháng 7 năm 1782 – 13 tháng 3 năm 1824) là _Infanta_ Tây Ban Nha, con gái của Carlos IV của Tây Ban Nha và María
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**Maria Karolina của Áo** (; tên đầy đủ: _Maria Karolina Luise Josepha Johanna Antonia_; 13 tháng 8 năm 1752 – 8 tháng 9 năm 1814) là Vương hậu của Napoli và Sicilia với tư cách
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
nhỏ|Sách _Mitologia Comparata (Thần thoại đối chiếu)_ năm 1887 bằng [[tiếng Ý]] **Thần thoại học** (tiếng Hy Lạp: _μυθολογία_ ghép từ _μῦθος_ - "thần thoại" hay "truyền thuyết" và _λόγος_ - "lời nói", "câu chuyện",
**João II** (tiếng Bồ Đào Nha: João II, phát âm Bồ Đào Nha: [ʒuɐw]) còn được gọi là là "**Vị hoàng tử hoàn hảo**" (Tiếng Bồ Đào Nha: _o Príncipe Perfeito)_ là vua của Bồ
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya:
**Marguerite của Pháp** (tiếng Anh: _Margaret of France_; 14 tháng 5, 1553 – 27 tháng 5 năm 1615), còn gọi là **Marguerite của Valois** (_Margueritet de Valois)_ hoặc **Vương hậu Margot** (_La reine Margot_), là
**Joanne Rowling** ( ; sinh ngày 31 tháng 7 năm 1965), thường được biết đến với bút danh **J. K. Rowling**, là một nhà văn, nhà từ thiện, nhà sản xuất phim và truyền hình,
**Carolus Magnus** (có khả năng sinh ngày 2 tháng 4 năm 747 hoặc 748 - mất ngày 28 tháng 1 năm 814 tại Aachen, Đức), tiếng Latin, đôi khi được viết là **Karolus Magnus;** tiếng
**Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Portugal_, ), quốc hiệu là **Cộng hòa Bồ Đào Nha** (, ) là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam của khu vực châu Âu, trên bán
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
**Hôn nhân cùng giới ở Tây Ban Nha** hợp pháp hóa từ ngày 3 tháng 7 năm 2005. Năm 2004, chính phủ của Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Tây Ban Nha vừa mới
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**_Hannibal Đắc Thắng lần đầu tiên nhìn xuống nước Ý từ dãy Anpơ_** (tiếng Tây Ban Nha: _Aníbal vencedor contempla por primera vez Italia desde los Alpes_) là bức tranh sơn dầu từ những năm
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**María Cecilia Morel Montes** (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1954 tại Santiago, Chile) là một nhà hoạt động xã hội người Chile. Bà là vợ của Tổng thống Sebastián Piñera và từng giữ vai
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
Mầm mống của cuộc **Nội chiến Tây Ban Nha** bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19, khi các địa chủ lớn, gọi là _latifundios_, nắm giữ hầu hết quyền lực trong một thể chế quyền
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là