Vương Minh (Trung Quốc: 王明; bính âm: Wang Ming; 1904 - 1974) tên thật: Trần Thiệu Vũ (Chen Shaoyu) là một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Tổng Bí thư thứ IV của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trong những năm 1930, Vương Minh là đối thủ chính trị lớn của Mao Trạch Đông.
Vương Minh sinh ngày 23 tháng 5 năm 1904, trong một gia đình nông dân nghèo tại tỉnh An Huy. Năm 1925, sang Liên Xô, học Đại học Tôn Trung Sơn Moskva. Tại đây, Vương Minh và Tần Bang Hiến, cùng với các nhân vật nổi tiếng khác trong sinh viên Trung Quốc như Trương Văn Thiên (bí danh Lạc Phủ), Vương Gia Tường và Dương Thượng Côn, thành lập một nhóm chính trị được gọi là 28 người Bolshevik. Họ tự cho mình là những người theo chủ nghĩa Marx chính thống. Năm 1926, Vương Minh gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 1 năm 1931, được Quốc tế Cộng sản phái về nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc. Khoảng tháng 9 năm 1931, sang Matxcơva làm trưởng đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc tại Quốc tế Cộng sản. Năm 1937, Vương Minh trở về nước.
nhỏ|Mao (trái) và Vương Minh (phải) tại Diên An năm 1937
Sau Đại hội 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc (1956), Vương đi Liên Xô chữa bệnh và sống lưu vong tại đó cho đến khi mất vào ngày 27 tháng 3 năm 1974.
Trong thời gian Cách mạng Văn hóa, Vương Minh có kế hoạch thành lập các chiến khu ở Tân Cương, trong một nỗ lực nhằm lật đổ Mao Trạch Đông nhưng không được Liên Xô hỗ trợ thực hiện.
Không giống như Mao, một chính trị gia thực dụng đã học các chiến thuật từ lịch sử Trung Hoa chứ không phải hoàn toàn từ chủ nghĩa Mác - Lê-nin, Vương Minh là người cuồng tín theo chủ nghĩa Mác Lê-nin. Có thể ông đã từng mong muốn quyền lực, nhưng mục tiêu cuối cùng của ông vẫn là thực hiện Chủ nghĩa Cộng sản.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Minh** (Trung Quốc: 王明; bính âm: Wang Ming; 1904 - 1974) tên thật: **Trần Thiệu Vũ** (Chen Shaoyu) là một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Tổng Bí thư
**Ngô Văn** **Xuyết** (1913 - 1 tháng 1 năm 2005), bí danh là **Ngô Văn**, là một nhà cách mạng Việt Nam. Trước năm 1948 ông là theo trường phái chủ nghĩa Trotsky, tham gia
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
**Cách mạng Dân tộc Indonesia** hoặc **Chiến tranh Độc lập Indonesia** là một xung đột vũ trang và đấu tranh ngoại giao giữa Indonesia và Đế quốc Hà Lan, và một cách mạng xã hội
**Cách mạng Zanzibar** diễn ra vào năm 1964, kết quả là các nhà cách mạng người Phi địa phương phế truất quốc vương của Zanzibar và chính phủ có thành phần chủ yếu là người
**Cách mạng Mông Cổ 1921** (), còn gọi là Cách mạng Dân chủ 1921, Cách mạng Ngoại Mông 1921, là một sự kiện quân sự và chính trị do những nhà cách mạng Mông Cổ
**Cuộc cách mạng Philippines** (tiếng Filipino: Himagsikang Pilipino), hay còn được gọi là **Chiến tranh Tagalog** (tiếng Tây Ban Nha: _Guerra Tagalog_) bởi người Tây Ban Nha, là một cuộc cách mạng và các cuộc
**Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội** (chính tả cũ: Việt-Nam thanh-niên cách mệnh đồng-chí hội) là một tổ chức của Nguyễn Ái Quốc hoạt động chống lại thực dân Pháp tại Đông
**Cách mạng tháng Hai** (tiếng Nga: Февра́льская револю́ция, IPA: [fʲɪvˈralʲskəjə rʲɪvɐˈlʲutsɨjə], tr. Fevrálʹskaya revolyútsiya), được biết tới trong nền sử học Xô viết như là **Cách mạng tư sản tháng Hai ** (February Bourgeois Democratic
**Cách mạng Hồi giáo** (hay còn được biết với tên **Cách mạng Iran** hoặc **Cách mạng Hồi giáo Iran**, Tiếng Ba Tư: , _Enghelābe Eslāmi_) là cuộc cách mạng đã biến Iran từ một chế
nhỏ|Tác phẩm _[[Khế ước xã hội_ (Du contrat social) của Jean-Jacques Rousseau]] **Nguyên nhân gây nên cuộc Cách mạng Pháp** bao gồm những yếu tố lịch sử quan trọng dẫn đến cuộc đại cách mạng
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng
**Cách mạng Mông Cổ 1911** (Cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân Mông Cổ 1911) diễn ra khi khu vực Ngoại Mông Cổ tuyên bố độc lập từ triều đình Đại Thanh trong Cách
**Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản** (; thường gọi tắt là **Cách mạng Văn hóa** 文化革命, hay **Văn cách** 文革, _wéngé_) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
**Cách mạng 1989**, hay còn được gọi là **Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu** (còn được gọi bằng nhiều tên gọi khác như là **Mùa
**Cuộc cách mạng Libya năm 1969** (), còn được gọi là **Cách mạng al-Fateh** hay **Cách mạng ngày 1 tháng 9**, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Libya. Sự kiện
**Cách mạng Sudan** là sự biến chính quyền lớn ở Sudan, bộc phát khi người dân bắt đầu biểu tình trên đường phố vào ngày 19 tháng 12 năm 2018 và tiếp tục không tuân
thumb|Các tàu của Pháp (trái) và Anh (phải) tại [[Trận Chesapeake ngoài khơi Yorktown năm 1781; phần lớn hạm đội Anh đã bị tiêu diệt, khiến Bá tước Cornwallis không còn lựa chọn nào khác
**Cách mạng Pháp**, sử liệu Marxist thường gọi là **Cách mạng tư sản Pháp**, là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp vào cuối thế kỷ XVIII, diễn ra từ năm 1789 đến
Cuộc **Cách mạng Vinh Quang**, cũng gọi là **Cách mạng năm 1688**, là sự kiện vua James II của Anh (VII của Scotland và II của Ireland) bị lật đổ vào năm 1688 bởi liên
**Nguyễn Thị Minh Khai,** tên khai sinh là **Nguyễn Thị Vịnh** (1 tháng 11 năm 1910 – 28 tháng 8 năm 1941), là nhà cách mạng người Việt Nam, là một trong những người lãnh
**Cách mạng công nghiệp lần thứ hai** (1871-1914) là một giai đoạn công nghiệp hóa nhanh chóng và xảy ra nhiều sự tiêu chuẩn hóa, sản xuất hàng loạt và phát kiến khoa học từ
**Cách mạng Quyền lực Nhân dân** (còn gọi là **Cách mạng EDSA** và **Cách mạng Philippines 1986**) là một loạt hành động thị uy của quần chúng tại Philippines bắt đầu vào năm 1983 và
**Ủy ban Cách mạng Lâm thời Ba Lan** (Tiếng Ba Lan: _Tymczasowy Komitet Rewolucyjny Polski_, viết tắt là _Polrewkom_, Tiếng Nga: _Польревком_) là một cơ quan chính quyền được thành lập bởi những người Bolshevik
**Chiến tranh Cách mạng Pháp** là một loạt các cuộc xung đột lớn diễn ra từ năm 1792 đến năm 1802, giữa chính phủ Cách mạng Pháp với nhiều quốc gia châu Âu. Nhờ vào
**Cách mạng Tháng Năm** () là một chuỗi các sự kiện chính trị và xã hội xảy ra ở Buenos Aires trong thời kỳ Rio de la Plata vào tháng 5 năm 1810 và dẫn
**Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa V** () được tổ chức từ ngày 27 đến ngày 29 tháng 3 năm 1991 tại thành phố Viêng Chăn. Đại hội có 367 đại biểu
**Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa I** () được tổ chức từ ngày 22 tháng 3 đến ngày 6 tháng 4 năm 1955 tại tỉnh Hủa Phăn. Đại hội có 40 đại
**Cách mạng Bỉ** (, ) là cuộc xung đột dẫn đến sự ly khai của các tỉnh phía Nam (chủ yếu là miền Nam Hà Lan cũ) tách khỏi Vương quốc Hà Lan và thành
**Trúc Khê** (竹溪, 1901-1947), tên thật là **Ngô Văn Triện** (吳文篆); các bút danh khác là: _Cấm Khê, Kim Phượng, Đỗ Giang, Khâm Trai, Ngô Sơn, Hạo Nhiên Đình_. Ông là nhà văn, nhà báo,
Phim hoạt hình chính trị của [[Canada về một người phụ nữ ở Québec đọc một dấu hiệu đọc:
"Bản tin tin tức: lần đầu tiên trong lịch sử Thổ Nhĩ Kỳ phụ nữ sẽ
**Cải cách Minh Trị**, hay **Cách mạng Minh Trị**, hay **Minh Trị Duy tân**, (明治維新 _Meiji-ishin_) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu
**Thu Cẩn** (chữ Hán: 秋瑾; bính âm Hán ngữ: _Qiū Jǐn;_ tiếng Latinh: _Qiu Jin;_ Wade–Giles: _Ch'iu Chin;_ 8 tháng 11 năm 1875 – 15 tháng 7 năm 1907) bút danh là **Thu Thiên** (秋千),
**Thomas Paine** (tên khai sinh là **Thomas Pain**; 9 tháng 2 năm 1737 [OS 29 tháng 1 năm 1736] – 8 tháng 6 năm 1809) là một Nhà sáng lập người Mỹ gốc Anh, nhà
Mầm mống của cuộc **Nội chiến Tây Ban Nha** bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19, khi các địa chủ lớn, gọi là _latifundios_, nắm giữ hầu hết quyền lực trong một thể chế quyền
**Phan Đình Phùng** (chữ Hán: 潘廷逢; 18471896), hiệu **Châu Phong** (珠峰), tự **Tôn Cát**, là một nhà cách mạng Việt Nam, lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống lại thực dân Pháp trong
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
_Dom_ **Manuel II của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [mɐnuɛɫ]; tiếng Anh: Emmanuel II, 15 tháng 11 năm 1889 - 2 tháng 7 năm 1932), có biệt danh là **"Người Ái
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Karl Heinrich Marx** (phiên âm tiếng Việt: **Các Mác**; 5 tháng 5 năm 1818 – 14 tháng 3 năm 1883) là một nhà triết học, kinh tế học, sử học, xã hội học, lý luận
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
Cách mạng Mỹ là một cuộc cách mạng tư tưởng và chính trị diễn ra từ năm 1765 đến năm 1783 tại mười ba thuộc địa của Đế quốc Anh ở Bắc Mỹ, làm nảy
**Nhà Orléans thứ 4** (Tiếng Pháp: _Maison d'Orléans_), đôi khi được gọi là **Nhà Bourbon-Orléans** (tiếng Pháp: _Maison de Bourbon-Orléans_) để phân biệt, với 3 nhánh khác cũng được gọi là Nhà Orléans có trước
**Phan Châu Trinh** hay **Phan Chu Trinh** (chữ Hán: 潘周楨; 1872 – 1926), hiệu là **Tây Hồ** (西湖), biệt hiệu **Hy Mã** (希瑪), tự là **Tử Cán** (子幹). Ông là nhà thơ, nhà văn, và