✨Võ Đình Tuấn

Võ Đình Tuấn

Võ Đình Tuấn (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1948) là một nhà khoa học, nhà sáng chế người Mỹ gốc Việt đã có 32 bằng phát minh và sáng chế trong các lĩnh vực môi trường, sinh học và y học tại Mỹ. Ông được Creators Synectics, một công ty tư vấn kinh doanh toàn cầu, đánh giá xếp hạng 43/100 trong danh sách "100 thiên tài đương thời thế giới", và được cơ quan Cơ quan Phát minh và Thương hiệu Hoa Kỳ công nhận là một trong 4 nhà khoa học gốc châu Á - Thái Bình Dương có phát minh lớn cho nước Mỹ nhân dịp tháng của người gốc châu Á - Thái Bình Dương.

Thời trẻ

Ông sinh ở Nha Trang, Việt Nam và, giống như nhiều nhà phát minh khác, bắt đầu tự làm các đồ chơi cho mình khi còn nhỏ. Dưới sự khuyến khích của cha, ông đi theo con đường học tập để trở thành một nhà khoa học.

Năm 17 tuổi, ông du học tại Thụy Sĩ đã tác động mạnh đến ông, tạo cho ông sự hứng thú trong các lĩnh vực có liên quan đến sự sống, và sau cùng là một khoa học gia chính (corporate fellow), một trong những vinh dự lớn nhất dành cho một khoa học gia tại ORNL, vào năm 1994. Ông tiếp tục làm việc và đến năm 2003, ông trở thành Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Lý Sinh Quang tử Nâng cao (Center for Advanced Biomedical Photonics) của (ORNL).

Cùng một thời gian ông còn giữ rất nhiều chức vụ ở nhiều đại học.

Năm 2006, ông trở thành giám đốc Viện Quang Tử Fitzpatrick của Đại học Duke.

Thành tựu

Phát minh đầu tiên của Võ Đình Tuấn (1987) là một loại băng rất nhỏ và dễ sản xuất hàng loạt, dùng để gắn vào áo của công nhân khi họ làm việc trong những môi trường có nguy cơ cao, nhằm ghi lại các thông số của loại chất độc hại mà họ bị mắc phải trong quá trình lao động. Sau buổi lao động miếng băng dán này sẽ được quét qua kính quang học, nó chỉ cần 11 giây để báo cho biết ngay công nhân mang nó bị ngộ độc ở mức độ nào và chữa chạy ngay mà không cần phải đưa vào bệnh viện để tốn thêm thời gian lấy máu, nước tiểu để xét nghiệm.

Các phát minh này đem về cho ông mười bằng sáng chế, tất cả đã được mua lại bởi nhiều công ty y tế và môi trường, được sử dụng bởi nhiều tổ chức nghiên cứu như là Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ và rất nhiều bệnh viện tại Hoa Kỳ.

Ông tiếp tục nghiên cứu, vào năm 1992, ông phát minh một hệ thống lưu trữ quang học (SERODS) dùng trong các bộ nhớ máy tính, cơ sở dữ liệu y tế và cả NASA cũng dùng hệ thống này cho vệ tinh nhân tạo của mình. Trong năm 1994, ông đạt một thành công rất lớn trong việc chế tạo một hệ thống phát hiện ung thư bằng quang học. Ông vẫn tiếp tục nghiên cứu và tới nay đã giữ 32 bằng sáng chế trong nhiều lĩnh vực khác nhau và một loạt các nghiên cứu khác. Gần đây nhất, ông được bầu chọn làm thành viên của Viện Kỹ thuật Y tế và Sinh học Hoa Kỳ.

Vinh dự

Ông có khá nhiều giải thưởng, đây là các giải thưởng đáng chú ý nhất là: ông đã đoạt năm giải thưởng nghiên cứu & phát triển (R&D) vào các năm 1981, 1987, 1992, 1994 và 1996.

Gần đây nhất, để ghi nhận những ảnh hưởng của các phát minh của ông, cơ quan Cơ quan Phát minh và Thương hiệu Hoa Kỳ công nhận là một trong 4 nhà khoa học gốc châu Á - Thái Bình Dương có phát minh lớn cho nước Mỹ nhân dịp tháng của người gốc châu Á - Thái Bình Dương và ông có tên trong danh sách "100 thiên tài đương thời thế giới" qua bầu chọn của công ty Creators Synectics.

Nghiên cứu

Xuất phẩm

Đây là những nghiên cứu đáng chú ý nhất trong hơn 300 nghiên cứu ông đã công bố Vo-Dinh T., M. Panjehpour, B. F. Overholt, and P. Buckley, III, Laser-Induced Differential Fluorescence for Cancer Diagnosis Without Biopsy, Appl. Spectr. 51, 58 (1997). Isola, N. R., Stokes, D. L.; Vo-Dinh, T., Surface-enhanced Raman Gene Probes for HIV Detection, Anal. Chem,70, 1352 (1998). Zeisel, D., V. Deckert, R. Zenobi, and T. Vo-Dinh, "Near-Field Surface-Enhanced Raman Spectroscopy of Dye Molecules Adsorbed on Silver Island Films," Chem. Phys. Lett., 283, 381 (1998). Vo-Dinh,T., "Surface-Enhanced Raman Spectroscopy Using Metallic Nanostructures," Trends in Anal. Chem., 17,557 (1998). Vo-Dinh T., Development of a DNA Biochip: Principle and Applications, Sensors & Actuators, B 51, 52 (1998). Vo-Dinh T., M. Panjehpour and B. F. Overholt, Laser-Induced Fluorescence for Esophageal Cancer Diagnosis, in Advances in Optical Biopsy and Optical Mammography, Alfano, R.R., Ed. Annals of the NY Acad. Sci., Vol 838, New York, pp. 116–122 (1998). Vo-Dinh T., J.P. Alarie, N. Isola, D. Landis, A.L. Wintenberg and M.N. Erickson, DNA Biochip Using a Phototransistor Integrated Circuit, Anal. Chem., 71, 358 (1999). Vo-Dinh T. and Mathur P.N., Optical Diagnostic and Therapeutic Technologies in Pulmonary Medicine, in Interventional Broncoscopy, Eds. C.T. Bolinger and P.N. Mathur, Kager, Basel, pp. 267–279 (1999) Cullum, B.M., G.D. Griffin, G.H. Miller, and T. Vo-Dinh, Intracellular Measurements in Mammary Carcinoma Cells Using Fiber-optic Nanosensors, Anal. Biochem., 277, 25 (2000). Vo-Dinh, T., J. P. Alaire, B. M. Cullum, G. D. Griffin, Antibody-based Nanoprobe for Measurements of a Fluorescent Analyte in a Single Cell, Nature Biotechnology, 18, July 2000. Vo-Dinh T. B.M. Cullum, and D.L. Stokes, Nanosensors and Biochips: Frontiers in Biomolecular Diagnostics, Sensors and Actuators, B 74, 2 (2001). T. Vo-Dinh,Nano-Biosensors: Probing the Sanctuary of Individual Living Cells." Journal of Cellular Biochemistry, Suppl. Vol. 39, 154 (2002). M. Culha, D.L. Stokes, L. R. Allain, and T.Vo-Dinh, Surface-enhanced Raman scattering (SERS) Substrate Based on Self-assembled Monolayer (SAM) for Use in Gene Diagnostics, Anal. Chem., 75, 6196-6201 (2003). T. Vo-Dinh, G.D. Griffin, D.L. Stokes and A. L. Wintenberg, Multi-functional Biochip for Medical Diagnostics and Pathogen Detection, Sensors and Actuators B, 90, 104 (2003) *P.M. Kasili, J. M. Song, and T. Vo-Dinh, Optical Sensor for the Detection of Caspase-9 Activity in a Single Cell, J. Am. Chem. Soc., 126, 2799-2806 (2004).

Sách

Vo-Dinh T., Room Temperature Phosphorimetry for Chemical Analysis, Wiley Interscience, New York (1984). Vo-Dinh T., Editor, Chemical Analysis of Polycyclic Aromatic Compounds, Wiley, New York (1989). Vo-Dinh T. and Eastwood D.L., Editors, Laser-Based Approaches in Luminescence Spectroscopy, ASTM Publishers, Philadelphia (1990). Vo-Dinh T., Editor-in-chief, Biomedical Photonics Handbook, CRC Presss, Boca Raton, FL (2003). Gauglitz G. and Vo-Dinh T., Editors, Handbook of Spectroscopy, Wiley-VCH, New York (2003). Vo-Dinh T., Editor, Protein Nanotechnology, Humana Press, New York, (in press).

Phát minh

T. Vo-Dinh, "Dosimeter for Monitoring Vapors and Aerosols of Organic Compounds," U.S. Patent No. 4,680,165 (1987). T. Vo-Dinh, "Practical Substrate and Apparatus for Static and Continuous Monitoring by Surface-Enhanced Raman Spectroscopy," U.S. Patent No. 4,674,878 (1987). T. Vo-Dinh, "Surface-Enhanced Raman Optical Data Storage," U.S. Patent No. 4,999,810 (1991). M. J. Sepaniak and T. Vo-Dinh, "Fiber Optic-Based Regenerable Biosensor," U.S. Patent No. 5,176,881 (1993). T. Vo-Dinh, "Enhanced Photo Activated Luminescence for Screening Polychlorobiphenyls (PCBs) and Other Related Compounds," U.S. Patent 5,272,089 (1993). T. Vo-Dinh, "Raman-Based System for DNA Sequencing, Mapping and Other Separations," U.S. Patent 5,306,403 (1994). T. Vo-Dinh, "Improved Surface-Enhanced Raman Optical Data Storage System," U.S. Patent 5,325,342 (1994). T. Vo-Dinh, "Apparatus and Methods for Detecting Chemical Permeation," US Patent 5,376,554 (1994). T. Vo-Dinh, EPAL Apparatus for Screening Polychlorinated Biphenyls (PCBs), and Other Chlorinated Compounds," US Patent 5,318,751 (1994). T. Vo-Dinh, "Surface-Enhanced Raman Scattering (SERS) Dosimeter and Probe," U.S. Patent 5,400,136 (1995). T. Vo-Dinh, "Article of Protective Clothing Adapted for Detecting Chemical Permeation and Methods Therapy," US Patent 5,493,730 (1996). T. Vo-Dinh, "Photo-activated Luminescence Sensor and Method for Detecting Trichloroethoplene and Related Volatile Organochloride Compounds," US Patent 5,525,520 (1996). T. Vo-Dinh and P. Viallet, "Biosensor and Chemical Sensors Probes for Calcium and Other Metal Ions," US Patent 5,496,522 (1996). T. Vo-Dinh, M. Panjehpour and B.F. Overholt, "Laser-Induced Differential Normalized Fluorescence Method for Cancer Diagnosis," US Patent 5,579,773 (1996). T. Vo-Dinh, "Advanced Synchronous Luminescence System for Medical Diagnostics," US Patent 5,599,717 (1997). T. Vo-Dinh, "Raman and Surface-Enhanced Raman Gene Probe and Detection System," US Patent 5,721,102 (1998). T. Vo-Dinh, "Advanced Surface-Enhanced Raman Gene Probes and Method Thereof," US Patent 5,783,389 (1998) T. Vo-Dinh, "Advanced Surface-Enhanced Raman Gene Probes and Method Thereof," US Patent 5,814,516 (1998). T. Vo-Dinh, "Surface-Enhanced Raman Medical Probes and System for Disease Diagnostics and Drug Testing," US Patent 5,864,397 (1999). T. Vo-Dinh, "Advanced Synchronous Luminescence System for the Detection of Biological Agents and Infectious Pathogens," US Patent 5,938,617 (1999). T. Vo-Dinh, "Advanced Surface-enhanced Raman Gene Probe Systems and Methods thereof," US Patent 6,174,677 (2001). T. Vo-Dinh, N. Erickson, and A.L. Wintenberg, "Integrated Circuit Biochip Microsystem Containing Lens," US Patent 6,197,503 (2001). T. Vo-Dinh and S. Norton, "Method and apparatus of spectro-acoustically enhanced ultrasonic detection for diagnostics," US Patent 6,212,421 (2001). T. Vo-Dinh, "Nanoprobe for surface-enhanced Raman spectroscopy in medical diagnostic and drug screening," US Patent 6,219,137 (2001). T. Vo-Dinh and A. Sadana, "Fractal Analysis of Time Varying Data," US Patent 6,422,998 (2002). T. Vo-Dinh, N. Erickson, and A.L. Wintenberg, "Integrated Circuit Biochip Microsystem" US Patent 6,448,064 B1 (2002) T. Vo-Dinh "SERODS Optical Data Storage with Parallel Signal Transfer", US Patent 6,583,397 (2003). T. Vo-Dinh "SERODS Optical Data Storage with Parallel Signal Transfer", US Patent 6,614,730 (2003). T. Vo-Dinh "Multifunctional and Multispectral Biosensor and Methods of Use", US Patent 6,743,581 (2004). T. Vo-Dinh and M.Hajaligol "Monitoring of Vapor Phase Polycyclic Aromatic Hydrocarbons", US Patent 6,744,503 (2004). T. Vo-Dinh and A.L. Wintenberg "Integrated Tunable Optical System" (US Patent 6,965,431 (2004). T. Vo-Dinh, "Advanced Synchronous Luminescence Imaging for Chemical and Medical Diagnostics", US Patent 7,103,402 (2006).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Võ Đình Tuấn** (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1948) là một nhà khoa học, nhà sáng chế người Mỹ gốc Việt đã có 32 bằng phát minh và sáng chế trong các lĩnh vực
nhỏ|261x261px|Huynh trưởng Võ Đình Cường tại Lễ đặt đá xây dựng Trại trường **Võ Đình Cường** (1918-2008) là một cư sĩ Phật giáo với pháp danh **Nguyên Hùng**. Ông là một nhân sĩ trí thức
**Võ Đình Tú** (chữ Hán: 武廷秀, ? - 1799), tự **Tuấn Chi** (俊之), hiệu **Thiết Hán** (鐵漢), là một tì tướng của nhà Tây Sơn, được người đương thời liệt vào Tây Sơn thất hổ
**Lư Đình Tuấn** (sinh 17 tháng 8 năm 1968 tại Hà Nội) là một cựu cầu thủ và là huấn luyện viên bóng đá Việt Nam. Ông đã từng cùng Việt Nam tham dự các
**Nguyễn Đình Tuân** (阮廷詢, 1867-1941; thường gọi là ông **Nghè Sổ**) người xã Trâu Lỗ, tổng Mai Đình, huyện Hiệp Hòa, phủ Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang (nay thuộc làng Trâu Lỗ, xã Mai Đình,
**Vật liệu vô định hình** là chất rắn không có trật tự xa (hay cấu trúc tuần hoàn) về vị trí cấu trúc nguyên tử. (Chất rắn có trật tự xa về vị trí cấu
**Võ Văn Tuấn** (sinh ngày 7/11/1955) là một cựu tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, mang hàm Thượng tướng. Ông từng giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
**Nguyễn Tuấn Anh** (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam đang thi đấu cho Thép Xanh Nam Định và đội tuyển quốc gia Việt
**Trương Định** (chữ Hán: 張定; 1820 – 1864) hay **Trương Công Định** hoặc **Trương Trường Định**, là võ quan triều Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp giai đoạn 1859 – 1864, trong lịch sử
thế=Một Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|nhỏ|Một [[Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|225x225px]] **Võ thuật** là hệ thống được mã hóa và truyền thống chiến đấu được thực hành vì một số lý
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
Đền Tứ trụ ở [[Tràng An thờ 4 vị tứ trụ triều Đinh]] **Đinh Điền** (chữ Hán: 丁佃; 924 - 979) quê ở làng Đại Hữu, nay là xã Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình,
**Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023**, tên gọi chính thức là **Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023** () vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ
**Phan Đình Phùng** (chữ Hán: 潘廷逢; 18471896), hiệu **Châu Phong** (珠峰), tự **Tôn Cát**, là một nhà cách mạng Việt Nam, lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống lại thực dân Pháp trong
**Giáp Tuấn Dương** (sinh ngày 7 tháng 9 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bắc Giang , hiện thi đấu ở vị trí hậu vệ trái hoặc trung vệ cho
**Lớp tàu tuần dương _Tone**_ (tiếng Nhật: 利根型巡洋艦, Tone-gata junyōkan) là lớp tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Hai chiếc tàu chiến trong lớp đã tham gia
**Đình Ruối** là một công trình kiến trúc văn hóa truyền thống của Việt Nam, tọa lạc tại thôn Ngọc Chuế, xã Yên Nghĩa, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Đình nguyên là đền Kiến
Theo các dòng người Việt di cư ra nước ngoài, võ thuật Việt Nam cũng được truyền bá đi nhiều nước. Trong đó bao gồm Pháp và một số nước châu Âu, Mỹ, Canada. Có
**Đinh Tiến Thành** (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1991, tại Hải Phòng) là cầu thủ bóng đá người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho Đông Á Thanh Hóa
nhỏ|phải|[[HMS Hood (51)|HMS _Hood_, tàu chiến-tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, lớn hơn mọi thiết giáp hạm Anh Quốc cho đến khi chiếc HMS _Vanguard_ đưa ra hoạt động vào năm 1946. Nó
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
**Tuân Tử** (chữ Hán: ; ) là một triết gia người Trung Quốc sống vào cuối thời Chiến Quốc. Cùng với Khổng Tử và Mạnh Tử, ông được xem là một trong ba nhà tư
**Nguyễn Tuấn Hưng** (sinh ngày 5 tháng 10 năm 1978 tại Hà Nội), thường được biết đến với nghệ danh **Tuấn Hưng**, là một nam ca sĩ người Việt Nam. Từ khi là học sinh,
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Invincible**_ bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên
**Trương Tuấn** (chữ Hán: 張浚, 1097 – 1164), tên tự là **Đức Viễn**, hiệu là **Tử Nham cư sĩ**, người Miên Trúc, Hán Châu , là Ngụy Trung Hiến công, tể tướng nhà Nam Tống,
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Indefatigable**_ là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc, đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh và Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới
**Định giá chuyển nhượng** (hoặc thường được gọi một cách chưa chính xác là **chuyển giá**) trong thuế và kế toán đề cập đến các quy tắc và phương pháp xác định mức giá cho
Dưới đây là các sự việc nổi bật (bao gồm những tình huống gây tranh cãi, sự cố...) xuất hiện trong chương trình _Đường lên đỉnh Olympia._ ## Sự việc xảy ra trong các cuộc
**_Đường lên đỉnh Olympia_** là một chương trình trò chơi truyền hình về kiến thức cho học sinh Trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đài Truyền hình Việt Nam
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Admiral**_ là một lớp bao gồm bốn tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được thiết kế vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Courageous**_ bao gồm ba chiếc tàu chiến-tuần dương được biết đến như là những "tàu tuần dương hạng nhẹ lớn" được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Trên
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Lion**_ bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Mang biệt danh "Splendid Cats", Nó đã đánh
**Lớp tàu tuần dương _La Galissonnière**_ là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930. Chúng là những tàu tuần dương Pháp
**Lý Trọng Tuấn** (chữ Hán: 李重俊; ? - 8 tháng 7 năm 707), thụy hiệu là **Tiết Mẫn thái tử** (節愍太子), là Hoàng thái tử dưới triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc,
**_Đường lên đỉnh Olympia_ năm thứ 17**, thường được gọi tắt là _**Olympia 17**_ hay _**O17**_, là năm thứ 17 của cuộc thi _Đường lên đỉnh Olympia_ dành cho học sinh trung học phổ thông
**Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020**, tên gọi chính thức là **Giải bóng đá Vô địch Quốc gia LS 2020** hay **LS V.League 1 - 2020** vì lý do tài trợ, là mùa
**Lớp tàu tuần dương _Alaska**_ là một lớp bao gồm sáu tàu tuần dương rất lớn được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Cho dù thường được gọi
Tàu tuần dương hạng nặng [[HMS Frobisher (D81)|HMS _Frobisher_ thuộc lớp _Hawkins_, vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng.]] **Tàu tuần
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Derfflinger**_ là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức. Các con tàu này được đặt hàng trong Kế hoạch Chế tạo Hải quân 1912-1913
**Võ Tắc Thiên** (chữ Hán: 武則天, 624 - 16 tháng 12, 705) hay **Vũ Tắc Thiên**, thường gọi **Võ hậu** (武后) hoặc **Thiên hậu** (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái
**Nghị định 168/2024/NĐ–CP** (gọi tắt: **Nghị định 168**) là một nghị định do Chính phủ Việt Nam ban hành về việc "Quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao
**Vòng chung kết giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2017** (hay còn gọi là **Giai đoạn 2** của **Giải futsal vô địch quốc gia 2017**) thi đấu theo thể thức vòng tròn
Henry David Thoreau **Chống đối chính phủ dân sự** (**Bất Tuân Dân Sự**) là một bài luận được viết bởi nhà triết học theo chủ nghĩa tiên nghiệm người Mỹ Henry David Thoreau được xuất
**Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020**, hay còn gọi là **UEFA Euro 2020**, là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 16, giải vô địch bóng đá quốc tế của châu
**_Đường lên đỉnh Olympia_ năm thứ 22**, thường được gọi là _Olympia 22_ hay _O22_ là năm thứ 22 của chương trình _Đường lên đỉnh Olympia_ do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2022** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2022**, , ) là lần thứ 22 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Qatar từ ngày
**_Gia đình phép thuật_** là một bộ phim truyền hình dài tập Việt Nam dành cho thiếu nhi, được phát sóng lần đầu tiên vào ngày 22 tháng 2 năm 2009 trên kênh HTV7 của
Sự **không tuân thủ thuế** là một loạt các hoạt động bất lợi cho hệ thống thuế của chính phủ. Điều này có thể bao gồm tránh thuế, đó là giảm thuế bằng các phương
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
**Nam Định** là một tỉnh cũ nằm ở phía Nam Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2023, Nam Định là đơn vị hành chính Việt Nam đứng thứ 13 về số dân, xếp thứ