✨U lympho không Hodgkin

U lympho không Hodgkin

Ung thư hạch không Hodgkin, u lympho không Hodgkin (NHL) là một nhóm bệnh ung thư máu bao gồm tất cả các loại ung thư hạch ngoại trừ u lympho Hodgkin.

U lympho là loại ung thư phát triển từ tế bào lympho, một loại tế bào bạch cầu. Các yếu tố nguy cơ bao gồm chức năng miễn dịch kém, các bệnh tự miễn, nhiễm Helicobacter pylori, viêm gan C, béo phì và nhiễm virus Epstein-Barr. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) phân loại u lympho thành năm nhóm chính, bao gồm một nhóm cho bệnh ung thư hạch Hodgkin. Trong bốn nhóm cho NHL, có hơn 60 loại ung thư hạch cụ thể. Chẩn đoán bằng cách kiểm tra sinh thiết tủy xương hoặc hạch bạch huyết. Tại Hoa Kỳ, 2,1% số người bị ảnh hưởng tại một số thời điểm trong cuộc sống của họ. Độ tuổi chẩn đoán phổ biến nhất là từ 65 đến 75 tuổi. Tỷ lệ sống sót sau năm năm ở Hoa Kỳ là 71%.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ung thư hạch không Hodgkin, u lympho không Hodgkin** (**NHL**) là một nhóm bệnh ung thư máu bao gồm tất cả các loại ung thư hạch ngoại trừ u lympho Hodgkin. U lympho là loại
**U lympho Hodgkin**, là một dạng u lympho ác tính, một bệnh ung thư hệ bạch huyết, một phần của hệ miễn dịch. Trong u lympho Hodgkin, các tế bào trong hệ bạch huyết phát
**Lymphoma Burkitt** là lymphoma không Hodgkin tế bào B có đặc điểm diễn tiến rất nhanh cùng sự chuyển vị và loạn điều hòa gen _MYC_ trên nhiễm sắc thể 8. Đây là dạng ung
**Pixantrone** (rINN; tên thương mại **Pixuvri**) là một loại thuốc chống ung thư thực nghiệm (chống ung thư), một chất tương tự của mitoxantrone với ít tác dụng độc hại hơn trên mô tim. Nó
**Lenalidomide** (tên thương mại **Revlimid**) là một dẫn xuất của thalidomide được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2005. Ban đầu nó được dự định là một phương pháp điều trị đa u tủy,
**Polychlorinated biphenyl** (**PCB**, số CAS là 1336-36-3) là một nhóm các hợp chất nhân tạo được sử dụng rộng rãi trong quá khứ, chủ yếu trong các thiết bị điện nhưng chúng đã bị cấm
**Chlorambucil**, được bán dưới tên thương mại là **Leukeran** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số dạng ung thư, bao
phải|nhỏ| Bệnh nhân và các bệnh của họ được định hình để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho trường hợp cụ thể của họ. **Liệu pháp trúng đích** hoặc **liệu** pháp
**Paul Gardner Allen** (21 tháng 1 năm 1953 – 15 tháng 10 năm 2018) là một doanh nhân kiêm nhà đầu tư người Mỹ, được biết đến là người đồng sáng lập Microsoft cùng với
**Hội chứng Sjögren** (**SjS**, **SS**) là một bệnh tự miễn dịch mạn tính, ảnh hưởng đến các tuyến sản xuất độ ẩm của cơ thể. Triệu chứng chính là khô miệng và khô mắt. Mặc
**Bleomycin** là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Các dạng ung thư này có thể kể đến ung thư hạch Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư tinh hoàn, ung thư buồng
**Cytarabine**, còn được gọi là **cytosine arabinoside** (**ara-C**), là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị Bạch cầu cấp dòng tủy (AML), Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), bệnh bạch cầu
**Ixabepilone** (INN, còn được gọi là **azaepothilone B**, tên mã **BMS-247550**) là một loại dược phẩm được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb như một loại thuốc hóa trị ung thư. ## Lịch sử Ixabepilone là
**Ytri** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Y** và số nguyên tử 39. Là một kim loại chuyển tiếp màu trắng bạc, ytri khá phổ biến trong các khoáng vật đất hiếm
**Saul Bass** (; 5 tháng 8 năm 1920 – 25 tháng 4 năm 1996) là một nhà thiết kế đồ hoạ và nhà làm phim đoạt giải Oscar, được biết đến nhiều nhất với các
**Bendamustine**, được bán dưới tên thương mại là **Treanda** cùng một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu mãn tính (CLL), đa
**Đạo luật Chất độc da cam năm 1991** giúp Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia thiết lập điều khoản phân tích và tóm tắt bằng chứng khoa học liên quan đến việc tiếp xúc
**Asparaginase** là một loại enzyme được sử dụng như một loại dược phẩm và cả trong sản xuất thực phẩm. Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu nguyên
**Fludarabine**, được bán dưới tên thương hiệu **Fludara** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị ung thư bạch cầu và ung thư
**Olive Elaine Morris** (26 tháng 6 năm 1952 - 12 tháng 7 năm 1979) là một nhà lãnh đạo cộng đồng và nhà hoạt động cộng đồng người Anh gốc Jamaica trong các chiến dịch
**Pembrolizumab** (trước đây là **lambrolizumab**, tên thương mại **Keytruda**) là một kháng thể giống người được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch ung thư. Thuốc điều trị ung thư hắc tố, ung thư phổi,
**Các xét nghiệm HIV** được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), loại virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Lymphoma** là một nhóm các dạng ung thư máu phát triển từ bạch huyết bào (một dạng bạch cầu). Thuật ngữ này thường được dùng để chỉ các dạng ung thư thay vì tất cả
**Chlormethine** (INN, BAN), còn được gọi là **mechlorethamine** (USAN, USP), **mustine**, **HN2**, và (ở các quốc gia hậu Xô Viết) **embikhin** (эмбихин), là một loại mù tạt nitơ được bán dưới tên **Mustargen**. Nó là
**Idelalisib**, được bán dưới tên thương hiệu **Zydelig**, là một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh ung thư máu. Chất này hoạt động như một chất ức chế phosphoinositide 3-kinase; cụ thể
**Carmustine** (**bis-chloroethylnitrosourea**, **BCNU**, **BiCNU**) là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu cho hóa trị. Nó là một hợp chất -chloro- nitrosourea mù tạt nitơ được sử dụng như một tác nhân kiềm hóa.
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
**Lomustine** (INN); viết tắt là **CCNU**; gốc tên thương hiệu **CeeNU,** bây giờ tiếp thị với tên **Gleostine)** là một alkyl hóa hợp chất nitrosourea sử dụng trong hóa trị liệu. Nó liên quan chặt
**_Dexter_** là một loạt phim truyền hình Mỹ, kể về Dexter Morgan (Michael C. Hall), một nhân viên phân tích máu làm việc ở Sở cảnh sát Miami và cũng là một kẻ giết người
**Bệnh coeliac**, cũng được gọi là **bệnh celiac**, là một rối loạn tự miễn dịch lâu dài ảnh hưởng chủ yếu đến ruột non. Có thể có các triệu chứng tiêu hóa nhẹ hoặc vắng
**Sheyene Gerardi** (sinh ngày 13 tháng 4) là một nữ diễn viên, người mẫu và người dẫn chương trình truyền hình người Venezuela. Sheyene Gerardi là người sáng lập của hai nền tảng triết học.
**Hệ bạch huyết** là một phần của hệ miễn dịch của động vật có xương sống chống lại mầm bệnh, các dị vật và các tế bào biến dạng (ung thư). Ngoài nhiệm vụ bảo
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
**Teniposide** (tên thương mại **Vumon**) là một loại thuốc hóa trị được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính ở trẻ em (ALL), ung thư hạch Hodgkin, một số