Lymphoma là một nhóm các dạng ung thư máu phát triển từ bạch huyết bào (một dạng bạch cầu). Thuật ngữ này thường được dùng để chỉ các dạng ung thư thay vì tất cả các dạng. Dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm sưng các hạch lympho, sốt, toát mồ hôi, sụt cân không chủ ý, ngứa, và liên tục cảm thấy mệt mỏi.
Có hàng chục loại lymphoma. Hai loại chính là bệnh lymphoma Hodgkin (HL) và bệnh lymphoma không Hodgkin (NHL). Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) coi cả thêm hai loại khác là các loại u lymphoma bao gồm myeloma và các bệnh suy giảm miễn dịch. Khoảng 90% các loại lymphoma là các loại lymphoma không Hodgkin. Lymphoma và ung thư bạch cầu là một phần của một nhóm lớn bao gồm các bệnh ung thư biểu mô tế bào máu và bạch huyết.
Những người bị nhiễm trùng do virus Epstein–Barr hoặc có tiền sử bệnh trong gia đình thì có nguy cơ mắc bệnh lymphoma Hodgkin. Ăn nhiều thịt đỏ và hút thuốc lá cũng có thể làm tăng nguy cơ. Nếu hạch lympho sưng to thì việc chẩn đoán thường được thực hiện bằng phương pháp sinh thiết hạch bạch huyết. Tỷ lệ sống 5 năm tại Hoa Kỳ cho tất cả các phân nhóm lymphoma Hodgkin là 85%, trong khi đó đối với lymphoma không Hodgkin là 69%. Trên toàn thế giới, có trên 566.000 người mắc lymphoma vào năm 2012 và gây ra 305.000 ca tử vong. Chúng chiếm 3-4% trong số tất cả các loại ung thư, khiến chúng trở thành nhóm ung thư có dạng phổ biến thứ bảy. Ở trẻ em, chúng là dạng ung thư phổ biến thứ ba. Chúng xảy ra thường xuyên tại các nước công nghiệp hơn là tại các nước đang phát triển.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lymphoma** là một nhóm các dạng ung thư máu phát triển từ bạch huyết bào (một dạng bạch cầu). Thuật ngữ này thường được dùng để chỉ các dạng ung thư thay vì tất cả
**Lymphoma Burkitt** là lymphoma không Hodgkin tế bào B có đặc điểm diễn tiến rất nhanh cùng sự chuyển vị và loạn điều hòa gen _MYC_ trên nhiễm sắc thể 8. Đây là dạng ung
**Hệ bạch huyết** là một phần của hệ miễn dịch của động vật có xương sống chống lại mầm bệnh, các dị vật và các tế bào biến dạng (ung thư). Ngoài nhiệm vụ bảo
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
:_Đây là danh sách virus sinh học. Xem thêm Danh sách virus máy tính_ Dưới đây là danh sách các virus sinh học, và loại virus. =Danh sách= ## A Abelson leukemia virus — Abelson
**Ung thư dạ dày** có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là
**Virus viêm gan C** **(HCV)** là một virus RNA đơn sợi có kích thước nhỏ (55-65 nm), có màng bọc thuộc họ _Flaviviridae_. Virus viêm gan C là nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan
**Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis** (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa
nhỏ|ung thư vú giai đoạn 1A **Ung thư vú** là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp. Theo Cơ quan Nghiên cứu Ung
Trang này là trang liệt kê và sẽ được cập nhật thường xuyên. Do vậy, thông tin trên đây có thể thay đổi theo các lần cập nhật. ## Danh sách các bệnh đã được
**Nốt** (Latinh: _nodulus_) là sang thương tròn hay bầu dục, rắn, sờ được và có thể liên quan đến lớp thượng bì, bì hay mô dưới da. Độ sâu của thương tổn và kích thước
nhỏ|435x435px|Nhóm máu được quyết định nhờ kháng nguyên của hệ nhóm máu ABO trên bề mặt hồng cầu. **Nhóm máu** (tiếng Anh: _blood type_ hay _blood group_) là phép phân loại máu dựa trên sự
**Hội chứng Klinefelter** _(đọc là **Clai-phen-tơ**)_ là tình trạng không phân li nhiễm sắc thể ở nam giới; người bị tác động có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có
**Paul Gardner Allen** (21 tháng 1 năm 1953 – 15 tháng 10 năm 2018) là một doanh nhân kiêm nhà đầu tư người Mỹ, được biết đến là người đồng sáng lập Microsoft cùng với
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
nhỏ|300x300px|Bệnh viện Trung ương Huế 2025 **Bệnh viện Trung ương Huế** (được thành lập năm 1894) là bệnh viện Tây y đầu tiên của Việt Nam. Bệnh viện tọa lạc tại số 16 đường Lê
thumb|Những thùng chất thải phóng xạ [[Chất thải cấp thấp|cấp thấp của TINT]] **Chất thải phóng xạ** là chất thải chứa vật liệu phóng xạ. Chất thải phóng xạ thường là sản phẩm phụ của
**Suzanne Cory**, sinh ngày 11 tháng 3 năm 1942 tại Melbourne là nhà sinh học người Úc và là chủ tịch Viện hàn lâm Khoa học Úc. ## Tiểu sử Suzanne Cory đậu bằng cử
**Methotrexate (MTX)**, trước đây gọi là amethopterin, là một tác nhân hoá trị liệu và chất ức chế hệ miễn dịch. Nó được sử dụng để điều trị ung thư, các bệnh tự miễn dịch,
**Chuột NOG** (ký hiệu: _NOD/Shi-scid/IL-2Rγnull_) là một con chuột được tạo ra, nuôi cấy với tình trạng bị suy giảm miễn dịch nặng và trầm trọng, dòng chuột này được phát triển bởi Viện Thú
**Nguyên nhân (cause, còn gọi là etiology)** là lý do hay nguồn gốc của một điều gì đó. ## Mô tả Trong y học, thuật ngữ này đề cập đến các nguyên nhân của bệnh
**Guo Mei** (, sinh tháng 1 năm 1968) là một nhà huyết học học và phó giám đốc của Bệnh viện Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc 307 và Phó giám đốc của
**Hội chứng Sjögren** (**SjS**, **SS**) là một bệnh tự miễn dịch mạn tính, ảnh hưởng đến các tuyến sản xuất độ ẩm của cơ thể. Triệu chứng chính là khô miệng và khô mắt. Mặc
**Keith Mann** là một nhà văn và nhà vận động vì quyền động vật người Anh, ông bị cảnh sát cáo buộc vào năm 2005 là người đứng đầu phong trào Mặt Trận Giải Phóng
**Giảm ba dòng** là một bệnh giảm số lượng của cả hồng cầu, bạch cầu cũng như tiểu cầu. Nếu chỉ thấp hai trong số các thông số trong công thức máu toàn phần, có
**Choi Ye-na** (Hangul: 최예나, Hanja: 崔叡娜, Hán-Việt: Thôi Duệ Na, sinh ngày 29 tháng 9 năm 1999) là một nữ ca sĩ, rapper, vũ công kiêm diễn viên người Hàn Quốc. Năm 2018, cô ra
là một loạt manga thuộc thể loại _Iyashikei_ do sáng tác và minh họa. Tác phẩm được đăng tải dài kỳ trên tạp chí manga _Tuần san Big Comic Spirits_ của Shogakukan từ tháng 4
**Quang trị liệu** hoặc **liệu pháp ánh sáng** (tiếng Anh: light therapy, phototherapy, heliotherapy) là phương pháp trị liệu bao gồm tiếp xúc với ánh sáng ban ngày hoặc tiếp xúc với các phổ điện
**Glucocorticoid** là một loại corticosteroid, là một loại hormone steroid. Glucocorticoid là corticosteroid liên kết với thụ thể glucocorticoid. Chúng có mặt ở hầu hết các tế bào động vật có xương sống. Cái tên
nhỏ|249x249px|Tổ hợp [[thụ thể tế bào T với các chuỗi TCR-α và TCR-(trên cùng), các phân tử chuỗi phụ kiện (dưới) và CD3 (được biểu diễn bằng CD3γ, CD3δ và hai CD3ε).]]Trong miễn dịch học,
**CD8** (**cụm biệt hóa 8**) là một glycoprotein xuyên màng làm nhiệm vụ đồng thụ thể cho thụ thể tế bào T (TCR). Giống như TCR, CD8 liên kết với một phúc hợp hòa hợp
**X quang ngực** là phương pháp chẩn đoán hình ảnh dùng để đánh giá tình trạng của ngực, các thành phần của nó và các cấu trúc lân cận. X quang ngực là phim được
**Bernhard Lucas Emmanuel của Oranje-Nassau** (; sinh ngày 25 tháng 12 năm 1969 tại Nijmegen) là con trai thứ hai của Margriet của Hà Lan và Pieter van Vollenhoven. Cha mẹ đỡ đầu của ông
, tên khai sinh là là một diễn viên điện ảnh người Nhật Bản, được biết đến nhiều nhất với phong cách suy tư đặc trưng và dáng vẻ khắc kỷ thể hiện trong các
**Tiểu cầu** (tiếng Anh: **platelets** hay **thrombocytes**) là một loại tế bào máu có chức năng cầm máu bằng cách làm máu vón cục và đông lại khi mạch máu bị thương. Tiểu cầu không
**Gustav Giemsa** (phát âm theo tiếng Đức: /ˈɡiːmza/) là một nhà hóa học người Đức, gốc Ba Lan. Ông được nhắc đến vì đã tạo ra một loại thuốc nhuộm và cách sử dụng nó
**Tế bào ung thư** là những tế bào phân chia không ngừng, tạo thành khối u rắn hoặc làm tràn ngập máu với các tế bào bất thường. Phân chia tế bào là một quá
**_Hoàng Đế Của Bách Bệnh: Lịch sử Ung Thư_** (tựa tiếng Anh: _The Emperor of All Maladies: A Biography of Cancer_) là một quyển sách viết bởi Siddhartha Mukherjee, một bác sĩ ung thư người
**Gen WNT10A** là gen mã hoá một sản phẩm cùng tên là prôtêin WNT10A ở người. * Các tên khác của gen hoặc của protein này (xem bảng bên): - OODD (Odonto-onycho-dermal dysplasia), - SSPS,
thumb|Góc hồi manh tràng (hồi tràng ở cuối có màu nâu) **Hồi tràng** (, ruột) là đoạn cuối của ruột non trong hầu hết động vật có màng ối, bao gồm động vật có vú,