Methotrexate (MTX), trước đây gọi là amethopterin, là một tác nhân hoá trị liệu và chất ức chế hệ miễn dịch. Nó được sử dụng để điều trị ung thư, các bệnh tự miễn dịch, thai ngoài tử cung và phá thai nội khoa. Các loại ung thư được sử dụng để bao gồm ung thư vú, ung thư bạch cầu, ung thư phổi,.... Các loại bệnh tự miễn dịch được sử dụng bao gồm bệnh vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, và bệnh Crohn. Nó có thể được dùng bằng miệng hoặc tiêm.
Các phản ứng phụ thường gặp gồm buồn nôn, cảm thấy mệt mỏi, sốt, tăng nguy cơ nhiễm trùng, số bạch cầu thấp, và sự đổ mồ hôi trong miệng. Các phản ứng phụ khác có thể bao gồm bệnh gan, bệnh phổi, u lymphoma và phát ban da nghiêm trọng. Những người được điều trị lâu dài nên thường xuyên kiểm tra các tác dụng phụ. Nó không an toàn khi cho con bú. Ở những người có vấn đề về thận, có thể cần đến liều thấp hơn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn việc cơ thể sử dụng axit folic.
Methotrexate được tạo ra vào năm 1947 và ban đầu được đưa vào sử dụng y tế để điều trị ung thư, vì nó ít độc hại hơn các phương pháp điều trị hiện tại. Năm 1956, nó cung cấp các liệu pháp chữa bệnh ung thư di căn đầu tiên. Nó nằm trong Danh sách Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế. Methotrexate có sẵn như một loại thuốc chung. Chi phí bán buôn tính đến năm 2014 ở các nước đang phát triển là từ 0,06 đô la Mỹ đến 0,36 đô la một ngày đối với hình thức dùng bằng miệng. Ở Hoa Kỳ, một tháng trị liệu tiêu biểu có giá từ 25 đến 50 đô la.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Methotrexate (MTX)**, trước đây gọi là amethopterin, là một tác nhân hoá trị liệu và chất ức chế hệ miễn dịch. Nó được sử dụng để điều trị ung thư, các bệnh tự miễn dịch,
**Antifolates** là một nhóm thuốc chống chuyển hóa có tác dụng đối kháng (nghĩa là ngăn chặn) các hoạt động của axit folic (vitamin B 9). Chức năng chính của axit folic trong cơ thể
**Aminopterin** (hoặc axit 4-aminopteroic), dẫn xuất 4-amin của axit folic, là một loại thuốc chống ung thư có đặc tính ức chế miễn dịch thường được sử dụng trong hóa trị. Aminopterin là một dẫn
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Methotrexate_and_folic_acid_compared.png|phải|nhỏ|300x300px|Thuốc [[methotrexate (phải) là chất phản chuyển hóa can thiệp vào con đường có axit folic (trái).]] **Chất phản chuyển hóa** là một chất hóa học ức chế việc sử dụng chất chuyển hóa, tức
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Bệnh vẩy nến** chiếm 5% dân số Châu Âu, 2% dân số Châu Á và Châu Phi, xấp xỉ 10% tổng số các bệnh nhân đến khám ở các phòng khám Da liễu. Bệnh lành
**Trimetrexate** là một dẫn xuất quinazoline. Nó là một chất ức chế dihydrofolate reductase. ## Công dụng Nó đã được sử dụng với leucovorin trong điều trị viêm phổi do pneumocystis. Nó đã được điều
**Fenoprofen** là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Fenoprofen calcium được sử dụng để làm giảm triệu chứng trong bệnh viêm khớp dạng thấp, việm xương khớp và giảm đau. Fenoprofen được lưu hành ở
**Merck & Co., Inc.**, tên thương mại **Merck Sharp & Dohme** (**MSD**) bên ngoài Hoa Kỳ và Canada, là một công ty dược phẩm đa quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Kenilworth,
[[Tập tin:Abortion Laws.svg|thumb| **Ghi chú**: Trong một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các luật phá thai chịu ảnh hưởng của một số luật, quy định, pháp lý hoặc quyết định tư pháp khác.
**Pemphigus** là một nhóm những bệnh bọng nước tự miễn dịch hiếm gặp của da và/hay các niêm mạc. Pemphigus không lây - thậm chí khi tiếp xúc máu. Thông thường hệ thống miễn dịch
Bệnh **phong thấp**, hay **tê thấp**, là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt và một số cơ quan khác trong cơ thể. ## Nguyên nhân Theo Đông y, phong
**Lupus ban đỏ hệ thống** (tiếng Anh: **systemic lupus erythematosus**, **SLE** hay **lupus**), là một bệnh tự miễn của mô liên kết, có thể ảnh hưởng đến mọi bộ phận cơ thể. Cũng như trong
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Bệnh vẩy da** hay còn gọi là **bệnh sần có vẩy** là một thuật ngữ mô tả nhóm bệnh có chung triệu chứng vẩy trên da bao gồm: bệnh vẩy nến, á vẩy nến, vẩy
**Lornoxicam** (INN, hoặc chlortenoxicam, tên thương mại Xefo, cùng với các chất khác) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam có tác dụng giảm đau, giảm đau và hạ sốt. Thuốc
**Mang thai cổ tử cung** là một thai ngoài tử cung đã được cấy vào nội mạc tử cung. Một thai kỳ như vậy thường tự động bị phá thai trong ba tháng đầu, tuy
**Conivaptan** (YM 087, tên thương mại **Vaprisol**) là một chất ức chế không peptide của thụ thể đối với hormone chống lợi tiểu, còn được gọi là vasopressin. Thuốc đã được phê duyệt vào năm
**Mifamurtide** (tên thương mại Mepact, được tiếp thị bởi Takeda) là một loại thuốc chống lại bệnh xương khớp, một loại ung thư xương chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ em và thanh niên, gây
nhỏ| Cấu trúc tinh thể của dị vòng calcineurin bao gồm các tiểu đơn vị xúc tác ([[PPP3CA) và quy định (PPP3R1). ]] **Calcineurin** **(CaN)** là một calci và calmodulin phụ thuộc serine/threonine protein phosphatase
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Quang trị liệu** hoặc **liệu pháp ánh sáng** (tiếng Anh: light therapy, phototherapy, heliotherapy) là phương pháp trị liệu bao gồm tiếp xúc với ánh sáng ban ngày hoặc tiếp xúc với các phổ điện
**Hội chứng teo cơ nửa mặt, **có tên khoa học là **hội chứng Parry – Romberg,** là một bệnh hiếm, đặc trưng bởi sự co rút và thoái hóa các mô dưới da, thường chỉ
**Viêm cột sống dính khớp** (tiếng Anh: _Ankylosing spondylitis (AS)_) là một bệnh thấp viêm đặc trưng bởi tổn thương khớp cùng chậu, cột sống và các khớp ở chi dưới, thường kèm theo viêm
**Axit folinic,** hay còn được gọi là **leucovorin**, là một loại thuốc được sử dụng để làm trung hòa tác dụng độc hại của methotrexate và pyrimethamine. Chúng cũng được sử dụng kết hợp với
**Misoprostol**, được bán dưới thương hiệu **Cytotec** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để bắt đầu chuyển dạ, phá thai, ngăn ngừa và điều trị loét dạ dày, và
phải|nhỏ|250x250px| Hai bút tiêm dùng một lần chứa insulin. **Bút tiêm** (hay **bút tiêm thuốc**) là một dụng cụ dùng để tiêm dưới da. Bút tiêm ra đời từ thập niên 1980, được thiết kế
nhỏ|Tiêm bắp ở chân **Tiêm bắp / tiêm bắp thịt**, (tiếng Anh:intramuscular injection, thường được viết tắt thành **IM**), là quá trình tiêm trực tiếp một chất vào cơ bắp. Trong y học, nó là