✨Hoàng Đế Của Bách Bệnh

Hoàng Đế Của Bách Bệnh

Hoàng Đế Của Bách Bệnh: Lịch sử Ung Thư (tựa tiếng Anh: The Emperor of All Maladies: A Biography of Cancer) là một quyển sách viết bởi Siddhartha Mukherjee, một bác sĩ ung thư người Mỹ gốc Ấn. Xuất bản ngày 16 tháng 11 năm 2010 bởi Scribner, quyển sách đoạt giải Pulitzer cho tác phẩm phi hư cấu nói chung năm 2011 và được ban giám khảo ca ngợi là "một cuộc điều tra đẹp đẽ, vừa hiệu quả vừa cá nhân". Quyển sách nằm trong danh sách 100 cuốn sách ảnh hưởng nhất trong thập niên 2000 của tạp chí TIME, và được chọn bởi tờ The New York Times là một trong số 100 tác phẩm phi hư cấu xuất sắc nhất.

Nội dung

Cuốn sách hòa quyện kinh nghiệm của Mukherjee với tư cách là một thực tập viên huyết học/ung thư học tại Bệnh viện Đa khoa Massachusetts cùng với lịch sử của việc điều trị và nghiên cứu bệnh ung thư. Mukherjee kể lại lịch sử của ung thư từ lần phát hiện đầu tiên 4.600 năm trước bởi bác sĩ Ai Cập Imhotep. Ở Hy Lạp cổ đại, Hippocrates coi bệnh là sự mất cân bằng giữa bốn dịch cơ thể (thể dịch): máu, mật đen, mật vàng và niêm dịch. Galen cho rằng ung thư xuất phát từ sự mất cân bằng mật đen. Năm 440 TCN, sử gia Hy Lạp Herodotus ghi nhận ca cắt bỏ khối u ung thư vú đầu tiên cho Atossa, nữ hoàng Ba Tư và là con gái của Cyrus Đại đế, thực hiện bởi một nô lệ Hy Lạp tên Democedes. Lý thuyết của Galen sau này bị nghi vấn bởi Andreas Vaselius và Matthew Baillie khi họ phẫu thuật cơ thể người mà không tìm thấy mật đen.

Đến thế kỷ 19, bác sĩ phẫu thuật đề ra nhiều phương pháp để loại bỏ khối u, trong đó có William Halsted với phương pháp giải phẫu vú tận gốc và Emil Grubbe sử dụng tia X để điều trị ung thư. Rudolph Virchow lần đầu tiên quan sát bệnh máu trắng, và Franz Ernst Christian Neumann thu hẹp nguyên nhân của nó đến tủy xương.

Vào thế kỷ 20, ung thư trở thành nguyên nhân gây tử vong thứ hai tại Mỹ, chỉ sau bệnh tim mạch. Sidney Farber điều trị bệnh máu trắng ở trẻ em sử dụng thuốc kháng folate phát triển bởi Yellapragada Subbarow. Louis Goodman và Alfred Gilman sử dụng mù tạt nitơ để chữa trị lymphoma. Viện Ung thư Quốc gia (NCI) giới thiệu các thử nghiệm lâm sàng để kiểm tra sự hiệu quả của hóa trị. Với khả năng có thuốc chữa, Farber cố gắng gây quỹ qua các thông qua The Jimmy Fund và Mary Lasker. Lấy cảm hứng từ cuộc chạy đua vào không gian, Farber và Lasker kêu gọi mọi người và Tổng thống Nixon để bắt đầu "Cuộc chiến ung thư", dẫn đến Dự luật Ung thư Quốc gia năm 1971 và nguồn trợ cấp cao hơn cho NCI.

Ngoài quá trình điều trị và nghiên cứu, cuốn sách cũng xem xét những khía cạch hỗ trợ khác, như nguồn gốc của nhà an dưỡng cuối đời, chăm sốc giảm nhẹ và tầm soát ung thư.

Theo Mukherjee, quyển sách là lời phản hồi cho yêu cầu của một bệnh nhân: "Tôi sẵn sàng chiến đấu, nhưng tôi cần phải biết tôi đang chiến đấu cái gì". Mukherjee nói rằng anh lấy cảm hứng từ những quyển sách khác, bao gồm And the Band Played On của Randy Shilts, viết về dịch bệnh HIV/AIDS, và The Making of the Atomic Bomb của Richard Rhodes, nhưng khoảnh khắc quan trọng nhất đối với anh là "khi anh nhận ra quyển sách của anh là một tiểu sử".

Giải thưởng và tôn vinh

  • 2011: Giải Putlizer cho tác phẩm phi hư cấu nói chung, thắng
  • 2011: Guardian First Book Award, thắng
  • 2010: Sách hay nhất năm The New York Times
  • 2010: Sách nổi bật của năm The New York Times
  • 2010: Sách bán chạy nhất The New York Times
  • 2010: Sách hay nhất năm của tạp chí TIME
  • 2010: National Book Critics Circle Award, ứng cử viên
  • 2010: Giải thưởng sách Los Angeles Times, ứng cử viên

Bản dịch

  • 2011: tiếng Ý. L' imperatore del male. Una biografia del cancro, Neri Pozza ().
  • 2011: tiếng Hàn. 암: 만병의 황제의 역사, 이한음 ().
  • 2012: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Tüm Hastalıkların Şahı, Zeynep Arık Tozar ().
  • 2012: tiếng Đức. _Der König aller Krankheiten_Barbara Schaden ().
  • 2012: tiếng Litva. Visų ligų karalius: vėžio biografija, leidykla "Versus aureus" ().
  • 2012: tiếng Bồ Đào Nha. O Imperador de Todos os Males. Uma biografia do cancro, Bertrand Editora ()
  • 2012: tiếng Tây Ban Nha. "El emperador de todos los males: Una biografia del Cancer" editorial Taurus ()
  • 2013: tiếng Pháp. L'empereur de toutes les maladies. Une biographie du cancer, Éditions Flammarion ().
  • 2013: tiếng Hà Lan. De keizer aller ziektes, een biografie van kanker, de Bezige Bij ().
  • 2013: tiếng Nha. Царь всех болезней. Биография рака, АСТ, .
  • 2013: tiếng Ukraine. Імператор усіх хвороб: біографія раку, Київ, видавництво Жупанського ().
  • 2013: tiếng Ba Lan. Cesarz wszech chorób: Biografia raka, Wydawnictwo Czarne ()
  • 2013: tiếng Bulgaria. Императорът на всички болести: Биография на рака, Изток - Запад ()
  • 2013: tiếng Hungary. Betegségek betegsége: mindent a rákról, Libri ()
  • 2014: tiếng Thụy Điển. Lidandets konung: Historien om cancer, Albert Bonniers Förlag ().
  • 2014: tiếng Thái. จักรพรรดิแห่งโรคร้าย ชีวประวัติโรคมะเร็ง: The Emperor of All Maladies: A Biography of Cancer, สุนันทา วรรณสินธ์ เบล แปล, สำนักพิมพ์มติชน ().
  • 2015: tiếng Ba Tư. "سرطان امپراطور بیماری‌ها", The House of Biology ().
  • 2015: tiếng Iceland. "Meistari allra meina: Ævisaga krabbameins", Forlagið ().
  • 2015: tiếng Séc. "Vládkyně všech nemocí", Masarykova univerzita ().
  • 2017: tiếng Ba Tư. «پادشاه همۀ امراض», Salekan (). *2018: tiếng Việt. Hoàng đế của bách bệnh: Lịch sử ung thư. Omega plus và NXB Dân Trí (ISBN 978-604-886-3357)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hoàng Đế Của Bách Bệnh: Lịch sử Ung Thư_** (tựa tiếng Anh: _The Emperor of All Maladies: A Biography of Cancer_) là một quyển sách viết bởi Siddhartha Mukherjee, một bác sĩ ung thư người
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Flavius Valerius Aurelius Constantinus** (sinh vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280 – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là **Constantinus I**, **Constantinus Đại Đế** hay **Thánh Constantinus** (đối
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Minh Huệ Tông** (chữ Hán: **明惠宗**, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Tên húy của ông là Chu
phải|nhỏ| Các nhà thám hiểm Daniel Solander (ngoài cùng bên trái) cùng [[Joseph Banks (trái, ngồi) tháp tùng James Cook (giữa) trong chuyến đi đến Úc.
Tác phẩm của John Hamilton Mortimer. ]] **Các môn
**Lucius Septimius Severus** (; 11 tháng 4 năm 145 – 4 tháng 2 năm 211) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã (193–211). Severus sinh ra ở châu Phi và đã vươn tới quyền
**Johann Sebastian Bach** (; 21 tháng 3 năm 1685 - 28 tháng 7 năm 1750) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ organ, vĩ cầm, đại hồ cầm, và đàn harpsichord người Đức thuộc thời
**Marcus Aurelius Antoninus Augustus** (ngày 26 tháng 4 năm 121 – 17 tháng 3 năm 180) là một Hoàng đế La Mã, trị vì từ năm 161 đến khi ông mất vào năm 180. Ông
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Bắc Tề Vũ Thành Đế** (北齊武成帝) (537–569), tên húy là **Cao Đam**/**Cao Trạm** (高湛), biệt danh **Bộ Lạc Kê** (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Giáo hoàng Piô XII** (Tiếng Latinh: _Pius PP. XII_, Tiếng Ý: _Pio XII_, tên khai sinh là **Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli**, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị
**Thanh Cao Tông** (chữ Hán: 清高宗, , 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng Đế** (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của Nhà Thanh
phải|Không ảnh định vị hai tòa nhà Norris và West Ambler Johnston. **Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia**, còn gọi là **Thảm sát Virginia Tech**, là một vụ bắn giết trong trường học gồm
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 572 đến năm 585, tổng cộng 13 năm. Tước hiệu khi
**Yekaterina II Đại đế** (tiếng Nga: Екатерина II Великая; sinh ngày 2 tháng 5 năm 1729 – mất ngày 6 hoặc 17 tháng 11 năm 1796), đôi khi được viết là **Ekaterina II**, hay **Yekaterina
**Friedrich II** (24 tháng 1 năm 171217 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 cho đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm
**Đường Ý Tông** (chữ Hán: 唐懿宗; 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), húy **Lý Thôi** (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong
là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được. Triều đại của
**Từ Ý Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈懿皇后, 1144 - 1200), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Quang Tông Triệu Đôn và là sinh mẫu của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. ## Thân thế thumb|Từ
nhỏ|phải|Linh dương được bảo tồn tại Nam Phi, các loài linh dương là một trong những loài được nỗ lực bảo tồn và có kết quả qua những dự án **Bảo tồn động vật hoang
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Đường Đức Tông** (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), húy **Lý Quát** (李适), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
là một bộ manga thể loại shōjo, xuyên không, huyền ảo lịch sử của tác giả Chieko Hosokawa. Truyện bắt đầu được phát hành trên tạp chí hàng tháng _Princess_ của nhà xuất bản Akita
**Hiến Mục Tào hoàng hậu** (chữ Hán: 獻穆曹皇后; ? - 2 tháng 7, 260), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hiến Đế - vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hiến Tông Ngô Phế hậu** (chữ Hán: 憲宗吳廢后; ? - 5 tháng 2, 1509), nguyên phối và là Hoàng hậu đầu tiên của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm. Bà là Hoàng hậu tại ngôi
nhỏ|phải|Các kệ hàng trống do việc mua đồ hoản loạn ở [[Lufkin, Texas, Hoa Kỳ, vào ngày 13 tháng 3 năm 2020.]] Nền kinh tế toàn cầu đã bị ảnh hưởng rất lớn bởi sự
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Henry VIII** (28 tháng 6 năm 1491 – 28 tháng 1 năm 1547) là Quốc vương của nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509 cho đến khi băng hà. Ông là Lãnh chúa,
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Luciô I** (Tiếng Latinh: _Lucius I_) là người kế nhiệm Giáo hoàng Cornelius và là vị Giáo hoàng thứ 22 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông lên
**Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), còn gọi **Từ Thánh Tào Thái hậu** (慈聖曹太后) hay **Từ Thánh hậu** (慈聖后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống
**Cung Nhượng Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 恭讓章皇后, 20 tháng 5, 1402 - 5 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ - vị Hoàng đế thứ 5
**Helena của Liên hiệp Anh và Ireland** (tiếng Anh: _Princess Helena of the United Kingdom_; tên đầy đủ: Helena Augusta Victoria; 25 tháng 5 năm 1846 – 9 tháng 6 năm 1923), sau này là
**William IV của Liên hiệp Anh** (William Henry; 21 tháng 8 năm 1765 – 20 tháng 6 năm 1837) là Quốc vương Vương quốc Anh và Vua của Hannover từ 26 tháng 6 năm 1830 cho
**Giáo hoàng Phaolô III** (Tiếng Latinh: **Paulus III**, Tiếng Ý: _Paolo III_) (29 tháng 2 năm 1468 – 10 tháng 11 năm 1549) là vị Giáo hoàng thứ 220 của Giáo hội Công giáo Rôma.
**Marcellô I** (tên tiếng Latinh: **Marcellus I**) là người kế nhiệm Giáo hoàng Marcellinus, và là vị Giáo hoàng thứ 30. Ông được suy tôn như một vị thánh. Theo niên giám tòa thánh năm
**Thánh Giáo hoàng Piô V**, (Tiếng Latinh: _Sancte Pie V_, tiếng Ý: _San Pio V_) là vị giáo hoàng thứ 225 của giáo hội Công giáo. Ông đã được giáo hội suy tôn là thánh