✨Fludarabine

Fludarabine

Fludarabine, được bán dưới tên thương hiệu Fludara cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị ung thư bạch cầu và ung thư hạch. Các dạng ung thư có thể dùng thuốc này bao gồm ung thư bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin, bệnh bạch cầu myeloid cấp tính, và bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như buồn nôn, tiêu chảy, sốt, phát ban, khó thở, tê, thay đổi thị lực và cảm thấy mệt mỏi.

Fludarabine đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1991. [1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 54,00 USD cho mỗi lọ 50 mg. Tại Vương quốc Anh thì cùng lượng thuốc giá khoảng 155,00 pound.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Fludarabine**, được bán dưới tên thương hiệu **Fludara** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị ung thư bạch cầu và ung thư
**Guo Mei** (, sinh tháng 1 năm 1968) là một nhà huyết học học và phó giám đốc của Bệnh viện Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc 307 và Phó giám đốc của
**Clofarabine** là một chất phản chuyển hóa nucleoside purine được bán trên thị trường ở Mỹ và Canada dưới dạng **Clolar**. Tại Châu Âu và Úc/New Zealand, sản phẩm được bán trên thị trường dưới
**Carmustine** (**bis-chloroethylnitrosourea**, **BCNU**, **BiCNU**) là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu cho hóa trị. Nó là một hợp chất -chloro- nitrosourea mù tạt nitơ được sử dụng như một tác nhân kiềm hóa.
thumb|Phết máu ngoại vi cho thấy các tế bào CLL **Lơ xê mi kinh dòng lympho** (hay **bệnh bạch cầu mạn dòng lympho**, **lơ xê mi mạn dòng lympho**, tiếng Anh: _Chronic lymphocytic leukemia_, viết
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Methotrexate_and_folic_acid_compared.png|phải|nhỏ|300x300px|Thuốc [[methotrexate (phải) là chất phản chuyển hóa can thiệp vào con đường có axit folic (trái).]] **Chất phản chuyển hóa** là một chất hóa học ức chế việc sử dụng chất chuyển hóa, tức