✨Trung Tây Nepal
Trung Tây Nepal (tiếng Nepal:मध्य-पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 42.378 km², dân số thời điểm năm 2001 là 3.012.975 người.
Dân số
Biến động dân số giai đoạn 1952-2001:
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trung Tây Nepal** (tiếng Nepal:मध्य-पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 42.378 km², dân số thời điểm năm 2001 là 3.012.975 người. ## Dân số Biến động dân
Cuộc nội chiến Nepal là cuộc xung đột vũ trang giữa Đảng Cộng sản Nepal (Maoist) (CPN-M) và chính phủ Nepal, chiến đấu từ năm 1996 đến năm 2006. Cuộc nổi dậy đã được đưa
**Tỉnh của Nepal** () được hình thành vào ngày 20 tháng 9 năm 2015 theo Phụ lục 4 của Hiến pháp Nepal. Bảy tỉnh được thành lập bằng cách nhóm các huyện hiện hữu. Hệ
**Giáo hội Công giáo ở Nepal** là một phần của Giáo hội Công giáo Hoàn vũ, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng ở Vatican. Tính đến năm 2011, có hơn 10.000 người
**Nepal** (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal** ( ), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya
**Hút mật Nepal** hay **hút mật đuôi lục** (danh pháp hai phần: **_Aethopyga nipalensis_**) là một loài chim trong họ Hút mật (Nectariniidae). Loài này sinh sống trong khu vực bao gồm Bangladesh, Bhutan, Trung
Một nhà sư Tây Tạng đang khuấy loại trà có vị bơ **Văn hóa Tây Tạng** phát triển dưới ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Tiếp xúc với các quốc gia và nền văn hóa
right|thumb|Ví dụ về [[pho mát Tây Tạng ở chợ Zhongdian]] Ẩm thực Tây Tạng phản ánh các tập tục địa phương và đặc trưng khí hậu trong vùng. Rất ít loại cây trồng có thể
Chính phủ Trung Quốc tham gia vào các hoạt động gián điệp ở nước ngoài, được chỉ đạo bằng nhiều phương thức thông qua Bộ An ninh Quốc gia, Ban Công tác Mặt trận Thống
nhỏ|phải|Mai hoa lộc (麋鹿) một trong những động vật biểu tượng của Trung Quốc, tại Trung Quốc cụm từ _trục lộc Trung Nguyên_ (đuổi hươu Trung Nguyên) có ý nói có mộng làm bá chủ
**Năm ngón tay của Tây Tạng** (, _Tây Tạng đích ngũ chỉ_) là một chính sách đối ngoại của Trung Quốc được đưa ra bởi Mao Trạch Đông coi Tây Tạng là lòng bàn tay
**Birendra Bir Bikram Shah Dev** (tiếng Nepal: श्री ५ महाराजाधिराज वीरेन्द्र वीर विक्र म शाह देव), (28 tháng 12 năm 1945 – 1 tháng 6 năm 2001) là vị vua thứ 10 của Nepal, tại
**Tây Tạng** (, tiếng Tạng tiêu chuẩn: /pʰøː˨˧˩/; (_Tây Tạng_) hay (_Tạng khu_)), được gọi là **Tibet** trong một số ngôn ngữ, là một khu vực cao nguyên tại Trung Quốc, Ấn Độ, Bhutan, Nepal,
**Vương quốc Nepal** (), cũng gọi là **Vương quốc Gorkha** () hay **Asal Hindustan** (_Miền đất thực sự của Hindus_), là là một vương quốc Hindu trên tiểu lục địa Ấn Độ, được hình thành
**Lịch sử Tây Tạng từ năm 1950 đến nay** bắt đầu từ sau trận Qamdo năm 1950. Trước đó, Tây Tạng đã tuyên bố độc lập khỏi Trung Quốc vào năm 1913. Năm 1951, người
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Territories_of_Dynasties_in_China.gif|nhỏ|350x350px|Sự mở rộng lãnh thổ Trung Hoa qua các thời kỳ. **Chủ nghĩa phục hồi lãnh thổ Trung Hoa** là chủ nghĩa dân tộc mang tính bành trướng trong lịch sử của Trung Quốc, và
**Quốc huy Nepal** được thay đổi sau khi Nội chiến Nepal kết thúc. Chính quyền Nepal ngày 28 tháng 5 năm 2008 đã thông qua biểu tượng mới được vẽ theo phong cách xã hội
**Trung Quốc** có diện tích 9.571.300 km². Từ Bắc sang Nam có chiều dài là 4000 km, từ Tây sang Đông là 5000 km, có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều
**Tây Tạng** là một khu vực tại Trung Á, nằm trên cao nguyên Thanh Tạng, có cao độ trung bình trên 4.000 mét và được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới". Con người
thumb|Dal-bhat-tarkari của Nepal thumb|Một đĩa Momo của Nepal **Ẩm thực Nepal** bao gồm nhiều loại thức ăn dựa trên sắc tộc, đất đai và khí hậu của Nepal liên quan đến sự đa dạng văn
**Tình cảm bài Tây Tạng** đề cập đến sự sợ hãi, ghét, thù địch và phân biệt chủng tộc đối với người dân Tây Tạng hoặc bất cứ điều gì liên quan đến văn hóa
**Khu tự trị Tây Tạng** (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs, phiên âm: [pʰøː˩˧˨ ʐaŋ˩˧.coŋ˥˩ t͡ɕoŋ˩˧˨]; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính
**Bò Tây Tạng** (danh pháp khoa học: **_Bos grunniens_**) là một loài bò lông dài được tìm thấy trong suốt khu vực Himalaya ở miền nam Trung Á, bao gồm cao nguyên Thanh-Tạng và xa
**Động đất Nepal–Bihar 1934** nằm trong số các trận động đất nghiêm trọng nhất trong lịch sử Nepal và bang Bihar của Ấn Độ. Trận động đất có cường độ 8.0 Mw xảy ra vào
**Tây Bengal** (, , nghĩa là "tây bộ Bengal") là một bang tại khu vực đông bộ của Ấn Độ. Đây là bang đông dân thứ tư toàn quốc, với trên 91 triệu dân theo
thumb|Bảng đánh dấu biên giới Trung Quốc. thumb|Trạm canh gác biên giới tại bờ biển ở [[Châu Hải, Quảng Đông, vượt qua là Ma Cao.]] thumb|right|Vài mẫu cổng biên giới nhỏ trước đây của Trung
**Động đất Tây Tạng 2025** là trận động đất xảy ra vào lúc 09:05 (CST), ngày 7 tháng 1 năm 2025. Trận động đất có cường độ 7,1 Mw, tâm chấn độ sâu khoảng 10 km.
nhỏ|phải|Vị Phật sống [[người Tây Ban Nha Hita y Torres]] nhỏ|phải|Vị nữ Phật sống [[người Mỹ Catharine Burroughs (tên khai sinh là _Alyce Louise Zeoli_), sinh ra tại Canarsie, Brooklyn ở Mỹ]] Một vị **Phật
**Surkhet** (tiếng Nepal:सुर्खेत) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2451 km², dân số thời điểm năm 2001 là 288527 người. ## Dân số Biến động dân
**Salyan** (tiếng Nepal:सल्यान) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1462 km², dân số thời điểm năm 2001 là 213500 người. ## Dân số Biến động dân
**Rolpa** (tiếng Nepal:रोल्पा) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1879 km², dân số thời điểm năm 2001 là 210004 người. ## Dân số Biến động dân
**Rukum** (tiếng Nepal:रुकुम) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2877 km², dân số thời điểm năm 2001 là 188438 người. ## Dân số Biến động dân
**Pyuthan** (tiếng Nepal:प्युठान) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1309 km², dân số thời điểm năm 2001 là 212484 người. ## Dân số Biến động dân
**Mugu** (tiếng Nepal:मुगू) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 3535 km², dân số thời điểm năm 2001 là 43937 người. ## Dân số Biến động dân
**Kalikot** (tiếng Nepal:कालिकोट) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1741 km², dân số thời điểm năm 2001 là 105580 người. ## Dân số Biến động dân
**Jumla** (tiếng Nepal:जुम्ला) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2531 km², dân số thời điểm năm 2001 là 89427 người. ## Dân số Biến động dân
**Jajarkot** (tiếng Nepal:जाजरकोट) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2230 km², dân số thời điểm năm 2001 là 134868 người. ## Dân số Biến động dân
**Humla** (tiếng Nepal:हुम्ला) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 5655 km², dân số thời điểm năm 2001 là 40595 người. ## Dân số Biến động dân
**Dolpa** (tiếng Nepal:डोल्पा) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 7889 km², dân số thời điểm năm 2001 là 29545 người. ## Dân số Biến động dân
**Dang Deukhuri** (tiếng Nepal:दाङ-देउखुरी जिल्ला) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2955 km², dân số thời điểm năm 2001 là 462380 người. ## Dân số Biến
**Dailekh** (tiếng Nepal:दैलेख) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1502 km², dân số thời điểm năm 2001 là 225201 người. ## Dân số Biến động dân
**Bardiya** (tiếng Nepal:बर्दिया) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2025 km², dân số thời điểm năm 2001 là 382649 người. ## Dân số Biến động dân
**Banke** (tiếng Nepal:बाँक) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2337 km², dân số thời điểm năm 2001 là 385840 người. ## Dân số Biến động dân
**Ban Tây Bắc** hay còn gọi là **hoa ban, ban trắng, ban sọc, móng bò sọc** (danh pháp hai phần: **_Bauhinia variegata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu (_Fabaceae_), có nguồn
**Cáo cát Tây Tạng** (danh pháp hai phần: _Vulpes ferrilata_) là một loài động vật có vú trong chi Cáo, họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Hodgson mô tả năm 1842.. Cáo Tây
**Lừa hoang Tây Tạng** (chữ Hán: 西藏野驴, _Tây Tạng dã lư_; danh pháp hai phần: _Equus kiang_), còn gọi là **lừa Kiang**, là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla. Loài
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc