✨Trình quản lý thiết bị

Trình quản lý thiết bị

Trình quản lý thiết bị (tiếng Anh: Device Manager) là một Control Panel applet trong hệ điều hành Microsoft Windows. Nó cho phép người sử dụng có thể xem và quản lý các phần cứng gắn kết vào máy tính. Khi một bộ phận của phần cứng không làm việc thì phần cứng bị lỗi tương ứng sẽ được làm nổi bật để người sử dụng dễ dàng phát hiện và xử lý. Danh sách các phần cứng có thể sắp xếp theo nhiều kiểu khác nhau.

Với mỗi thiết bị, người sử dụng có thể: Cập nhật trình điều khiển cho phần cứng Hoạt hóa hoặc vô hiệu hóa thiết bị Báo cáo hệ điều hành để bỏ qua các thiết bị trục trặc Hiển thị các thông tin kĩ thuật khác

Device Manager được giới thiệu trong Windows 95 và sau đó được đính kèm với Windows 2000. Trong các phiên bản NT-based, nó là một Microsoft Management Console snap-in.

Truy cập Device Manager

Windows 95/98/Me

Click Start, sau đó chọn Settings -> Control Panel

Chọn System applet, sau đó chọn tab Device Manager.

Windows 2000 và Windows XP

Chuột phải vào My Computer sau đó chọn Properties

chọn tab Hardware

Click vào nút Device Manager

Cách khác Cách 1: Start -> Run -> devmgmt.msc -> OK Cách 2: Đánh "devmgmt.msc" vào trong Command Prompt (dấu nhắc dòng lệnh) Cách 3: Device Manager là một phần của Computer Management, Computer Management bao gồm cả Event Viewer, Services Manager, Disk Management và một vài thứ khác. Chuột phải My Computer sau đó chọn Manage để chạy Computer Management, hoặc gọi lệnh compmgmt.msc, hoặc khởi chạy từ một shortcut (Lối tắt) trong Control Panel, Administrative Tools. Cách 4: Nhấn và giữ phím Windows đồng thời nhấn phím Pause/Break. Cách 5: Tạo tệp batch(.bat) để chạy Device Manager. với một dòng nội dung devmgmt.msc lưu với bảng mã ANSI kiểu văn bản cùng phần mở rộng (.bat). Alternative 6: đơn giản là tạo một lối tắt chỉ tới devmgmt.msc

Windows Vista, Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows 10

Click Start -> trong hộp "Start Search"

đánh "Dev" (khoan nhấn Enter) sẽ có một danh sách hiện ra

Chọn Device Manager

Cách khác Cách 1: mở Start menu, Chuột phải Computer, chọn Manage, chọn "Device Manager" trên cây danh sách bên tay trái Cách 2: chạy lệnh devmgmt.msc Cách 3: Device Manager là một phần của Computer Management, Computer Management bao gồm cả Event Viewer, Services Manager, Disk Management và một vài thứ khác. Chuột phải My Computer sau đó chọn Manage để chạy Computer Management. Cách 4: Windows+X, sau đó chọn Device Manager

Một số thông tin thiết bị có thể xem trên Device Manager

nhỏ|Hình chụp màn hình của Device Manager trong [[Windows 10.|liên_kết=Special:FilePath/10_Device_Manager.jpg]]

  • nhà cung cấp, ngày phát hành, phiên bản của trình điều khiển

Một số tính năng khác

Quay lại trình điều khiển cũ

khi một cài đặt trình điều khiển mới cho thiết bị thất bại. Quy trình Nháy đúp vào thiết bị tương ứng, chọn tab driver, chọn Roll back driver

Trình bày các thiết bị không có mặt

Device Manager có thể hiển thị các trình điều khiển thiết bị cho những thiết bị hiện tại chưa được kết nối vào máy tính nhưng đã từng kết nối và cài đặt thành công qua một cổng, như cổng USB. Rất tiện lợi cho việc xóa trình điều khiển cho các thiết bị củ không dùng nữa.

Kích hoạt chế độ này bằng cách vào menu View, chọn Show hidden devices.

Xem id của phần cứng để tìm trình điều khiển

Khi hệ điều hành không tự nhận dạng được thiết, trình quản lý thiết bị sẽ hiển thị là unknown device (thiết bị chưa biết) lúc này người sử dụng rất khó có thể biết được thiết bị của mình của hãng nào, dòng nào để tự tìm trình điều khiển thích hợp. có thể dùng trình điều khiển thiết bị lấy số id của phần cứng rồi tìm các thông tin liên quan trên các máy tìm kiếm internet.

Để xem được chỉ số của phần cứng, bạn nháy đúp vào phần cứng tương ứng, chọn tab details, trong hộp xổ property chọn hardware ids, thông tin sẽ hiển thị và bạn có thể sao chép dùng cho mục đích của mình

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trình quản lý thiết bị** (tiếng Anh: **Device Manager**) là một Control Panel applet trong hệ điều hành Microsoft Windows. Nó cho phép người sử dụng có thể xem và quản lý các phần cứng
thumb|Trong khi Nemo hiển thị một thiết bị có mount hay không, được xá định bởi tùy chọn x-gvfs-show cho tiến trình gvfs-udisks2-volume-monitor. ảnh chụp của [[GNOME Disks.]] **Nemo** là trình quản lý file mặc
**Dịch vụ được quản lý** là thực hành thuê ngoài trên cơ sở chủ động các quy trình và chức năng nhất định nhằm cải thiện hoạt động và cắt giảm chi phí. Nó là
**Task Manager**, hay **Trình quản lý Tác vụ** là ứng dụng trình quản lý công việc kèm theo trong họ hệ điều hành Microsoft Windows NT. Nó cung cấp thông tin đầy đủ về hiệu
Trong các hệ điều hành tương tự Unix, **tập tin thiết bị** hoặc **tập tin đặc biệt** là giao diện tới driver thiết bị nằm trong hệ thống tập tin như một tập tin thông
**Hệ thống quản lý lực lượng bán hàng **(cũng là **hệ thống tự động hóa lực lượng bán hàng**) là hệ thống thông tin được sử dụng trong quản lý vàtiếp thị quản lý quan
**Quản lý chất lượng** là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao
**Quản lý căng thẳng** là một loạt các kỹ thuật và các liệu pháp tâm lý nhằm kiểm soát mức căng thẳng của một người, đặc biệt là stress mạn tính, thường nhằm mục đích
**Quản lý khách hàng tiềm năng** là tập hợp các phương pháp, hệ thống và thực tiễn được thiết kế để tạo ra khách hàng kinh doanh tiềm năng mới, thường được điều hành thông
**Quản lý dự án phần mềm** việc lên kế hoạch có tính khoa học và nghệ thuật trong quá trình quản lý các dự án phần mềm. Nó chính là quy trình quản lý dự
**Quản lý thay đổi **(thường được viết tắt là **CM**) là thuật ngữ được lựa chọn để chỉ tất cả các phương pháp chuẩn bị và hỗ trợ các cá nhân, nhóm và các tổ
**Quản lý nhu cầu** là một phương pháp lập kế hoạch được sử dụng để dự báo, lập kế hoạch và quản lý nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ. Điều này có thể
phải|nhỏ|Phụ kiện phòng tắm ở Wal * Mart
**Quản lý danh mục** là khái niệm bán lẻ và mua hàng, trong đó phạm vi sản phẩm được mua bởi một tổ chức kinh doanh
phải|không_khung|400x400px| Biểu đồ chỉ số sản xuất ISM **Viện Quản lý cung ứng** (**ISM**) là hiệp hội quản lý cung ứng lâu đời nhất và lớn nhất trên thế giới. Được thành lập vào năm
**Quản lý** là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động
**Quản lý dự án xây dựng (QLDAXD)** là một dịch vụ chuyên nghiệp sử dụng các kĩ thuật chuyên môn, quản lý dự án để giám sát việc lập kế hoạch, thiết kế và xây
**Quản lý tài nguyên thiên nhiên** là việc quản lý các nguồn lực tự nhiên như đất,nước, thực vật, động vật và tập trung chủ yếu về các tác động đến chất lượng cuộc sống
**Quản lý phụ tùng dịch vụ** là thành phần chính của quy trình quản lý dịch vụ chiến lược hoàn chỉnh mà các công ty sử dụng để đảm bảo rằng phụ tùng và nguồn
**Quản lý thời gian** là quá trình kế hoạch và thực hành việc kiểm soát một cách có ý thức một đơn vị thời gian dùng trong một hoặc một chuỗi các hoạt động cụ
phải|nhỏ|Thùng rác xanh tại [[Berkshire, Anh]] **Quản lý chất thải** (tiếng Anh: _Waste management_) là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản
nhỏ|400x400px| Quản lý chuỗi nhu cầu nhằm mục đích quản lý các mạng lưới cung và cầu phức tạp và năng động. (x. Wieland / Wallenburg, 2011) **Quản lý chuỗi nhu cầu** (**DCM**) là quản
**Hệ thống quản lý môi trường** (tiếng Anh: **Environmental Management System**, viết tắt **EMS**) đề cập đến việc quản lý các chương trình môi trường của một tổ chức một cách toàn diện, có hệ
**Quản lý cải tổ** là một quá trình dành riêng cho đổi mới công ty. Nó sử dụng phân tích và lập kế hoạch để cứu các công ty gặp khó khăn và phục hồi
**Hệ thống quản lý kho** (tiếng Anh: **warehouse management system - WMS**) là một phần mềm ứng dụng được thiết kế để hỗ trợ việc quản lý kho hàng của doanh nghiệp nhằm thực hiện
**Quản lý tài sản di động** là quản lý tính khả dụng và khả năng phục vụ của các tài sản được sử dụng để di chuyển, lưu trữ, bảo mật, bảo vệ và kiểm
**Quản lý tài sản**, được định nghĩa rộng, đề cập đến bất kỳ hệ thống nào giám sát và duy trì những thứ có giá trị cho một thực thể hoặc một nhóm. Nó có
**Quản lý dự án** là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
**Hỗ trợ bán hàng trên thiết bị di động** là cách tiếp cận có hệ thống để giúp đại diện bán hàng chuẩn bị cho tương tác khách hàng tiềm năng trực tiếp, tương tác
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Đơn vị quản lý bộ nhớ (MMU)**, hay còn gọi là **trang quản lý bộ nhớ (PMMU)** là một thiết bị phần cứng chứa tất cả những tham chiếu của bộ nhớ đã đi qua
**Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin** (**ITSM**) là các hoạt động được thực hiện bởi một tổ chức để thiết kế, xây dựng, cung cấp, vận hành và điều khiển các dịch vụ
**Mạng thiết bị di động** hay **mạng di động**, **mạng mobile** (tiếng Anh: _cellular network_, nghĩa là _mạng tế bào_) là một mạng vô tuyến bao gồm một số lượng các _tế bào vô tuyến_
nhỏ|400x400px| Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng nhằm mục đích quản lý rủi ro trong các mạng lưới cung và cầu phức tạp và năng động. (x. Wieland / Wallenburg, 2011) **Quản lý rủi
**Quản lý và cho thuê dịch vụ thiết bị (ESM & R)** đề cập đến quản lý dịch vụ thiết bị trong suốt vòng đời thiết bị nặng. Sự cạnh tranh ngày càng tăng và
**Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp** hay** Ủy ban Quản lý vốn nhà nước** là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam; được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm
nhỏ|Frederick Taylor 1856-1915 **Quản lý theo khoa học** (còn được gọi là Chủ nghĩa Taylor– Taylorism, Luật phối hợp cổ điển - Classical Perspective) là lý thuyết quản lý dựa trên quá trình phân tích,
**Hệ thống thông tin quản lý** là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân
**Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án** (tên tiếng Anh là _A Guide to the Project Management Body of Knowledge_, hoặc viết tắt là _PMBOK_, _PMBOK Guide_, hay _PMBOK®Guide_),
Chuyển đổi số đang tạo ra những bước ngoặt thay đổi lớn trong ngành y tế, không chỉ nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe mà còn tối ưu hóa các quá trình quản
Chuyển đổi số đang tạo ra những bước ngoặt thay đổi lớn trong ngành y tế, không chỉ nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe mà còn tối ưu hóa các quá trình quản
Một PDA đang hiển thị [[biểu trưng của Wikipedia.]] **Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân** thường được gọi theo viết tắt tiếng Anh là **PDA** (_Personal Digital Assistant_), là các thiết bị
**Cục Quản lý công sản** là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài sản công và trưng mua, trưng
**Quản lý vòng đời sản phẩm** là các chiến lược được sử dụng để quản lý sản phẩm trong các giai đoạn (thể hiện xuyên suốt quá trình từ khi sản phẩm ra đời đến
nhỏ|320x320px|Ví dụ đánh giá rủi ro: Một mô hình [[NASA chỉ ra các vùng rủi ro cao khi bị va đập tại Trạm vũ trụ Quốc tế]] **Quản lý rủi ro** là việc xác định,
Thiết bị **chuyển mạch đa lớp** là loại thiết bị mạng làm công việc chuyển mạch trên lớp 2 của mô hình OSI như các thiết bị chuyển mạch cũ, và cung cấp thêm các
**Quản lý danh mục** là một phương pháp tiếp cận trong việc tổ chức mua hàng trong một tổ chức kinh doanh. Áp dụng quản lý danh mục để mua hoạt động mang lại lợi
**Trò chơi quản lý thời gian** (tiếng Anh: _Time management games_) là một thể loại trò chơi điện tử tập trung xung quanh việc phân bổ nhanh chóng thời gian thực của các nguồn tài
**Quản lý nội dung doanh nghiệp** (thường được gọi tắt là **ECM** lấy từ chữ cái đầu của các từ tiếng Anh _Enterprise content management_), hay **quản lý nội dung các tài liệu trong doanh
**Quản lý dự án theo chuỗi găng** (tiếng Anh: _Critical chain project management_, hay _CCPM_) là một phương pháp lập kế hoạch và quản lý dự án mà đặt sự nhấn mạnh chính trên các
**Thiết bị đầu ra** là một bộ của thiết bị phần cứng máy tính được sử dụng để hiển thị kết quả của một quá trình xử lý dữ liệu được thực hiện bởi một