✨Trang Hiến Vương

Trang Hiến Vương

Trang Hiến Vương (chữ Hán:莊憲王) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ quân chủ.

Danh sách

Nam Tống Ngụy Trang Hiến Vương (hoặc Lâm Hải Trang Hiến quận vương) Tạ Dịch Xương Minh triều Phương Sơn Trang Hiến Vương Chu Mĩ Thản Minh triều Tĩnh Nhạc Trang Hiến Vương Chu Chiêm Ngân (còn có thụy hiệu khác là Kỳ Hiến Vương) Triều Tiên Trang Hiến Vương (gọi tắt theo thụy hiệu dài Trang Hiến Anh Văn Duệ Vũ Nhân Thánh Minh Hiếu Đại Vương)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trang Hiến Vương** (_chữ Hán_:莊憲王) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ quân chủ. ## Danh sách *Nam Tống Ngụy Trang Hiến Vương (hoặc Lâm
**Trang Hiến Vương Thái hậu** (chữ Hán: 莊憲王太后, 763 – 5 tháng 4, 816), cũng gọi **Trang Hiến hoàng hậu** (莊憲皇后), là vợ thứ của Đường Thuận Tông Lý Tụng và mẹ đẻ của Đường
**Tư Điệu thế tử** (Hanja: 思悼世子, Hangul: 사도세자, 13 tháng 2, 1735 - 12 tháng 7, 1762, còn gọi là **Trang Hiến Thế tử** (莊獻世子/장헌세자), **Trang Tông Đại vương** hay **Trang Tổ Ý hoàng đế**,
**Trang Liệt Vương hậu** (chữ Hán: 莊烈王后; Hangul: 장렬왕후; 16 tháng 12, năm 1624 - 20 tháng 9, năm 1688), còn có cách gọi thông dụng **Từ Ý Đại phi** (慈懿大妃), là vị Vương hậu
**Hiến Vương** (_chữ Hán_ 憲王 hoặc 獻王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu ở Trung Hoa và Triều Tiên thời phong kiến. ## Danh sách # Đông Chu Tống Hiến
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
**Nhân Hiển vương hậu** (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là **Phế phi Mẫn thị** (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai
nhỏ|Mũ tiara đính kim cương và ngọc lục bảo của [[Marie-Thérèse Charlotte của Pháp|Công tước phu nhân xứ Angoulême, chế tác năm 1820, hiện trưng bày tại bảo tàng Louvre]] nhỏ|Mũ tiara ngọc trai và
**Trang Huệ Vương** (chữ Hán: 莊惠王, 1104 TCN— 1057 TCN) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương hoặc ngoại thích trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ##
**Trang Thuận Vương** (_chữ Hán_:莊順王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Minh triều Tương
**Trang Ý Vương** (_chữ Hán_:莊懿王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương nhà Minh trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Lai Dương Trang Ý Vương Chu
**Trang Mục Vương** (_chữ Hán_:莊穆王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Ngũ Đại Thập Quốc Sở Trang Mục Vương
[vải tốt may 2 lớp] Đầm nữ ren trắng cổ vuông hoa cúc siêu xinh Doris Dress có lót toàn thân Mẫu hiện đại không ngại lên dáng Kiểu đầm chuẩn cho nàng mùa lễ
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
Trong Thủy thủ Mặt Trăng, mỗi Chiến binh thủy thủ đều có những món phụ kiện và vũ khí đặc biệt để chiến đấu với kẻ xấu. Có rất nhiều những phụ kiện góp phần
**Lãnh địa vương quyền** (tiếng Anh: _Crown Dependencies_; tiếng Pháp: _Dépendances de la Couronne_; tiếng Man: _Croghaneyn-crooin_) là lãnh thổ đảo thuộc Quần đảo Anh, hưởng quyền tự trị rộng rãi dưới quyền quản lý
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
Trong lịch sử Trung Quốc, có rất nhiều hoàng hậu mang họ Vương. Danh sách dưới đây bao gồm những hoàng hậu được sách phong tại ngôi lúc sinh thời lẫn những người mang họ
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Người Tráng** hay **người Choang** (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, _Phu Chuang_) là một nhóm dân tộc
**Đa La Khắc Cần Quận vương** (chữ Hán: 多羅克勤郡王, ) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con cháu tập tước
|} Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều quay Trái Đất và hoàn thành một chu kỳ quỹ đạo khi so sánh với các ngôi sao cố định trong khoảng
**Mặt trăng ôm mặt trời** (chữ Hán: 擁抱太陽的月亮 Ủng Bão Thái Dương Đích Nguyệt Lương; Hangul: 해를품은달; tiếng Anh: Moon Embracing Sun) là một bộ phim truyền hình dã sử gồm 20 tập được đài
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
**Hiển Đức vương hậu** (chữ Hán: 顯德王后; Hangul: 현덕왕후; 17 tháng 4, 1418 - 10 tháng 8, 1441), cũng gọi **Hiển Đức tần** (顯德嬪), là vương phi duy nhất, nhưng lại là chính thất thứ
**Hòa Thạc Thân vương** (和硕亲王) gọi tắt **Thân vương** (亲王) là tước vị cao nhất dành cho tông thất nhà Thanh và quý tộc bộ Hồi, đồng thời là tước vị hạng thứ 2 cho
**Vương Tiễn** (chữ Hán: 王翦; 304 TCN-214 TCN) là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thủy Hoàng thống nhất
**Nhân Kính vương hậu** (chữ Hán: 仁敬王后; Hangul: 인경왕후; 25 tháng 10, năm 1661 - 16 tháng 12, năm 1680), là Vương phi thứ nhất của Triều Tiên Túc Tông, vị Quốc vương thứ 19
**Cao Ly Trung Tuyên Vương** (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc
**Cao Ly Trung Tông** (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là **Vương Xuân** (왕춘, 王賰), còn
**Minh Hiếu Đại Vương** (_chữ Hán_:明孝大王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Cao Ly Minh Hiếu Đại Vương (gọi tắt
Đặc điểm chung sản phẩm giày lười, giày mọi nam da bò thời trang da việt 1622IN Chất liệu da bò cao cấp, da thật 100% Form giày ôm chân, thiết kế trẻ trung hiện
GIÀY THỂ THAO NỮ THỜI TRANG GN73Mô tả sản phẩmGiày thể thao nữ - GN73Màu sắc: TrắngKích Thước: 36->39Chất Liệu Mặt Ngoài: Da cao cấp kết hợp vải sợiChất Liệu Mặt Trong: Vải Khử MùiChất
GIÀY THỂ THAO NỮ MÀU TRẮNG THỜI TRANG GN55Mô tả sản phẩmGiày thể thao nữ - GN55Màu sắc: TrắngKích Thước: 36->39Chất Liệu Mặt Ngoài: Da cao cấp kết hợp vải sợiChất Liệu Mặt Trong: Vải
GIÀY SNEAKERS NAM MÀU TRẮNG DONSUPER GN62THÔNG TIN CHI TIẾT:Tên Sản Phẩm: Giày Thể Thao Nam –GN62Màu sắc: TrắngKích thước: 39-43Chất liệu: Vải thoáng khíChất liệu đế: Cao Su MềmMÔ TẢ SẢN PHẨM:GIÀY THỂ THAO
LOVIIECORNER- DÉP NỮ THỜI TRANG DẾ VUÔNG 2 QUAI MÃNH 2CM SẢN PHẨM LÀM BẰNG CHẤT LIỆU BỀN ĐẸP, PHẦN QUAI MỀM TẠO SỰ ÊM ÁI VÀ KHÔNG CÓ CẢM GIÁC ĐAU CHÂN. KIỂU DÁNG
LOVIIECORNER- DÉP NỮ THỜI TRANG DẾ VUÔNG 2 QUAI MÃNH 2CM SẢN PHẨM LÀM BẰNG CHẤT LIỆU BỀN ĐẸP, PHẦN QUAI MỀM TẠO SỰ ÊM ÁI VÀ KHÔNG CÓ CẢM GIÁC ĐAU CHÂN. KIỂU DÁNG
LOVIIECORNER- DÉP NỮ THỜI TRANG DẾ VUÔNG 2 QUAI MÃNH 2CM SẢN PHẨM LÀM BẰNG CHẤT LIỆU BỀN ĐẸP, PHẦN QUAI MỀM TẠO SỰ ÊM ÁI VÀ KHÔNG CÓ CẢM GIÁC ĐAU CHÂN. KIỂU DÁNG
**Nhân Mục vương hậu** (chữ Hán: 仁穆王后; Hangul: 인목왕후; 15 tháng 12, 1584 - 13 tháng 8 năm 1632), hay **Chiêu Thánh Đại phi** (昭聖大妃), thường gọi **Nhân Mục Đại phi** (仁穆大妃), là Kế phi
**Thế Tông Đại vương** (tiếng Hàn Quốc: 대왕세종,tiếng Trung Quốc: 大王世宗, _Daewang Sejong_) là một loạt phim truyền hình lịch sử nhiều tập được chiếu trên kênh KBS của Hàn Quốc, ngay tiếp sau loạt
nhỏ|phải|Huy hiệu của giám mục Giuse Huỳnh Văn Sỹ **Giáo phận Nha Trang** (tiếng Latinh: _Dioecesis Nhatrangensis_) là một giáo phận Công giáo Rôma ở Việt Nam. Địa giới gồm tỉnh Khánh Hòa với diện
❤️❤️❤️-(SIÊU SALE 997) KÍNH CHÀO QUÝKHÁCH ❤️❤️❤️✯ Form chuẩn, màu sắc trẻ trung,phá cách. ✯ ĐỐI TƯỢNG: Nam và nữ. ✯ VÒNG ĐẦU: 52cm – 59cm (MỨC CHUẨN:54cm – 57cm) phù hợp với hầu hết
phải|nhỏ|Chùa Long Sơn tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa **Chùa Long Sơn** (hay **Chùa Phật Trắng**) trước có tên là **Đằng Long Tự**, tọa lạc dưới chân đồi Trại Thủy, tại số 22
❤️❤️❤️-(SIÊU SALE 997) KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH ❤️❤️❤️✯ Form chuẩn, màu sắc trẻ trung, phá cách. ✯ ĐỐI TƯỢNG: Nam và nữ. ✯ VÒNG ĐẦU: 52cm – 59cm (MỨC CHUẨN: 54cm – 57cm) phù hợp
❤️❤️❤️-(SIÊU SALE 997) KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH ❤️❤️❤️✯ Form chuẩn, màu sắc trẻ trung, phá cách. ✯ ĐỐI TƯỢNG: Nam và nữ. ✯ VÒNG ĐẦU: 52cm – 59cm (MỨC CHUẨN: 54cm – 57cm) phù hợp
❤️❤️❤️-(SIÊU SALE 997) KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH ❤️❤️❤️✯ Form chuẩn, màu sắc trẻ trung, phá cách. ✯ ĐỐI TƯỢNG: Nam và nữ. ✯ VÒNG ĐẦU: 52cm – 59cm (MỨC CHUẨN: 54cm – 57cm) phù hợp